Đề thi giữa kì 1 vật lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 7)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Vật lí 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

VẬT LÍ 10

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

kenhhoctap"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Những dụng cụ chính để đo tốc độ trung bình của viên bi gồm

          A. băng giấy, cổng quang điện, viên bi, máng và thước thẳng.

          B. đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, viên bi, máng và thước thẳng.

          C. băng giấy, cổng quang điện, viên bi, máng và thước kẹp.

          D. đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, viên bi, máng và thước kẹp.

Câu 2. Thứ nguyên của tốc độ là

          A. kenhhoctap     B. kenhhoctap         C. kenhhoctap     D. kenhhoctap

Câu 3. Trong các trường hợp sau, tốc độ nào là tốc độ trung bình?

          A. Tốc độ chuyển động của búa máy khi va chạm là 8m/s.

          B. Viên bạn bay ra khỏi nòng súng với tốc độ 600 m/s.

          C. Kim đồng hồ tốc độ của xe ô tô chỉ 100 km/h.

          D. Bạn An lái xe từ nhà đến trường với tốc độ 20km/h.

Câu 4. Theo quy ước, thì số nào sau đây có 5 chữ số có nghĩa?

          A. 01622     B. 1622,0    C. 16220     D. 0,1622

Câu 5. Kết quả của phép đo là v = 3,41 ± 0,12 (m/s). Sai số tỉ đối của phép đo là

          A. 3,51%    B. 3,53%     C. 3,52%    D. 3,54%

Câu 6. Một chiếc xe chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chiếc xe được mô tả như hình vẽ dưới đây. Vận tốc của xe là bao nhiêu trong khoảng thời gian t =1s đến t = 2,5s?

kenhhoctap

          A. - 2 cm/s. B. - 4 cm/s. C. 0 cm/s.    D. 4 cm/s.

Câu 7. Dựa vào hình vẽ đồ thị chuyển động của ba vật dưới đây. Vật nào chuyển động đều, vật nào chuyển động không đều?

kenhhoctap

          A. (I) và (II) chuyển động thẳng đều, (III) chuyển động thẳng không đều.

          B. (II) chuyển động thẳng đều, (I) và (III) chuyển động thẳng không đều.

          C. (I) chuyển động thẳng đều, (II) và (III) chuyển động thẳng không đều.

          D. (III) chuyển động thẳng đều, (I) và (II) chuyển động thẳng không đều.

Câu 8. Một người đạp đi được 4 km với tốc độ 16km/h, sau đó xe của người ấy hư, nên phải dừng lại để sửa xe trong 15 phút rồi đi tiếp thêm 8 km với tốc độ v’ = 8 km/h. Tính tốc độ trung bình của người ấy trên tất cả quãng đường đã đi.

          A. 8km/h.    B. 6km/h.    C. 4km/h.    D. 2km/h.

Câu 9. Trong công thức cộng vận tốc kenhhoctap, khi nào độ lớn các véc tơ vận tốc thoả mãn hệ thức kenhhoctap

          A. Vận tốc kenhhoctap vuông góc với vận tốc kenhhoctap.  

B. Vận tốc kenhhoctap vuông góc vớikenhhoctap.

          C. Vận tốc kenhhoctapkenhhoctapcùng phương ngược chiều.    

D. Vận tốc kenhhoctap vuông góc với vận tốc kenhhoctap.

Câu 10. Một tàu thủy chở hàng trên một con sông lớn có dòng nước chảy hướng từ Đông tới Tây. Vậy vận tốc của thuyền đối với nước được gọi là vận tốc gì?

          A. Vận tốc tuyệt đối.       B. Vận tốc tương đối.

          C. Vận tốc kéo theo.       D. Vận tốc trung bình.

Câu 11. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 16. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm

          A. các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

          B. vật chất và năng lượng

          C. các chuyển động cơ học và năng lượng

          D. các hiện tượng tự nhiên

Câu 17. Mục đích của việc mặc áo Blouse khi thực hiện thí nghiệm là

          A. để tiện lau các dụng cụ thí nghiệm bị bẩn.

          B. để mặc lên nhìn cho đẹp, giống các nhà khoa học.

          C. vì đó là nội quy bắt buộc của phòng thí nghiệm.

          D. để bảo vệ an toàn cho cơ thể của người làm thí nghiệm.

Câu 18. Bạn An đo bán kính của một hình tròn cho kết quả là kenhhoctap, bạn An cần tính diện tích của hình tròn để làm báo cáo nộp cho giáo viên. Em hãy giúp bạn An viết kết quả tính diện tích theo quy chuẩn khoa học (quy ước p = 3,14).

          A. kenhhoctap      B. kenhhoctap

          C. kenhhoctap      D. kenhhoctap

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Em của An chơi trò tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình. Em của An giấu kho báu của mình là một chiếc vòng nhựa vào trong một chiếc giày rồi viết mật thư tìm kho báu như sau: Bắt đầu từ gốc cây ổi, đi 10 bước về phía bắc, sau đó đi 4 bước về phía tây, 15 bước về phía nam, 5 bước về phía đông và 5 bước về phía bắc là tới chỗ giấu kho báu.

kenhhoctapkenhhoctap

          a) Độ dịch chuyển để tìm ra kho báu là d = 39 bước (theo hướng đông).

          b) Quãng đường phải đi (theo bước) để tìm ra kho báu là 15 bước.

          c) Vị trí kho báu cách cây ổi 1 bước theo hướng đông.

          d) Quãng đường phải di chuyển để tìm được kho báu và trở về vị trí bắt đầu là 40 bước.

Câu 2. Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng có giá trị đo được lần lượt là a = 40,2 ± 0,5 cm và b = 35,6 ± 0,2 cm. Phép đo T = a + b là

          a) Phép đo gián tiếp.

          b) Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo T là 0,35 cm

          c) Sai số tương đối của đoạn thẳng a là 0,5 cm.

          d) Kết quả phép đo là: T = 75,8 ± 0,7 cm

Câu 3. Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời trong thời gian 365 ngày 6 giờ. Xem chuyển động này gần đúng là chuyển động tròn và khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời khoảng kenhhoctap

kenhhoctap

          a) Độ dịch chuyển của Trái Đất khi nó hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời là 3π.1011 m.

          b) Tốc độ trung bình của Trái Đất khi quay một vòng quanh Mặt Trời là 107,5.103km/h.

          c) Quãng đường của Trái Đất quanh Mặt Trời là 3π.10km.

          d) Vận tốc trung bình của Trái Đất khi quay một vòng quanh Mặt Trời là 0 m/s.

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Dùng thước thẳng có giới hạn đo là 20cm và độ chia nhỏ nhất là 0,5cm để đo chiều dài chiếc bút máy. Nếu chiếc bút có độ dài cỡ 15cm thì phép đo này sai số tỷ đối là bao nhiêu %? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Câu 2. Một bạn học sinh đạp xe từ nhà đến trường hết thời gian 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 3 km thì tốc độ trung bình của bạn là bao nhiêu?

Câu 3. Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước với tốc độ là 5,5km/h, tốc độ chảy của dòng nước đối với bờ là 1,5km/h. Tính tốc độ của thuyền so với nước theo đơn vị km/h?

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 6. Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đấy người đó chạy với vận tốc trung bình 5m/s trong thời gian 4 phút. Sau đó người ấy giảm tốc độ còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu mét?


 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÍ 10

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: VẬT LÍ 10

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Nhận thức vật lí62 52 1  
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí23 1 2 1 
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học113 24 13
TỔNG963646123

 

 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÍ 10

 

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Nhận thức vật líTìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật líVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

Khái quát về môn Vật líNhận biết

- Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí.

- Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau.

- Các hiện tượng vật lí nào  không liên quan đến phương pháp lí thuyết:

        
Thông hiểu Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.       
Vận dụng         
Vấn đề an toàn trong Vật líNhận biếtCác quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.        
Thông hiểu         
Vận dụng  Thực hiện được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí.      
Đơn vị và sai số trong Vật líNhận biếtCác đơn vị trong hệ thống đơn vị SI        
Thông hiểuTính được một số sai số đơn giản.        
Vận dụng  Tính và nêu được cách khắc phục sai số      

 Chuyển động thẳng

 

 

 

 

Nhận biết

- Nhận biết khái niệm độ dịch chuyển, vận tốc.

- Viết được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- Viết được công thức tính và định nghĩa được vận tốc.

- Đồ thi vận tốc trong chuyển động thẳng đều

        
Thông hiểu 

- Vận dụng công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.

- So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển.

       
Vận dụng  

- Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.

- Nêu được phương án đo tốc độ trong thực tế và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng

      
Chuyển động tổng hợpNhận biếtĐộ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp        
Thông hiểu         
Vận dụng  Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp trong thực tiễn      

Chuyển động biến đổi:

Gia tốc- Chuyển động thẳng biến đổi đều.

 

Nhận biết

- Khái niệm, biểu thức, đơn vị của gia tốc.

- Nhận ra chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Công thức của chuyển động biến đổi.

        
Thông hiểuTính được gia tốc của vật trong các trường hợp đơn giản 

- Sử dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.

- Sự rơi tự do

      
Vận dụng  

- Sử dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản.

- Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi.

      

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi vật lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay