Đề thi giữa kì 1 vật lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Vật lí 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án vật lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 10
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
A. Sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
B. Sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn.
C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
D. Sự hình thành và phát triển của các tầng lớp trong xã hội.
Câu 2: Nguy cơ nào sau đây không phải là nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm vật lí?
A. Nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử dụng.
B. Nguy cơ hóa chất gây ô nhiễm môi trường.
C. Nguy cơ hỏng thiết bị đo điện.
D. Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực hành.
Câu 3: Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Sử dụng ngay các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm mà không cần kiểm tra.
D. Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật.
Câu 4: Kết quả đo được đọc trên dụng cụ đo được gọi là phép đo
A. gián tiếp. B. trực tiếp. C. có sai số. D. không sai số.
Câu 5: Gọi
và
lần lượt là sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo A. Sai số tỉ đối
của phép đo được xác định theo công thức
A.
B.
C.
D. ![]()
Câu 6: Độ dịch chuyển cho biết
A. độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
B. vị trí đầu của chuyển động của vật.
C. hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
D. vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động của vật
Câu 7: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động tròn và không đổi chiều.
B. chuyển động thẳng và đổi chiều.
C. chuyển động tròn và đổi chiều.
D. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
Câu 8: Tốc độ trung bình của chuyển động cho biết
A. hướng của chuyển động. B. độ nhanh, chậm của chuyển động.
C. tốc độ tại một thời điểm xác định. D. sự thay đổi vị trí của vật.
Câu 9: Hệ quy chiếu không bao gồm yếu tố nào dưới đây?
A. Vật được chọn làm gốc. B. Hệ trục tọa độ.
C. Đồng hồ dùng để đo thời gian. D. Chiều dương của chuyển động.
Câu 10: Gọi
lần lượt là giá trị trung bình và giá trị lần đo thứ i của một đại lượng vật lí cần đo. Sai số tuyệt đối
của phép đo được xác định bằng công thức
A.
B. ![]()
C.
D. ![]()
Câu 11: Khi thực hành đo tốc độ trung bình của vật chuyển động, gọi
và
lần lượt là sai số tương đối của phép đo quãng đường và thời gian chuyển động của vật. Sai số tương đối phép đo tốc độ trung bình
được xác định bởi công thức
A.
B.
C.
D. ![]()
Câu 12: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 17: Khi nói về các đại lượng trong chuyển động thẳng đều, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vận tốc là một đại lượng vectơ, hướng theo hướng của chuyển động.
B. Độ dịch chuyển là một đại lượng có thể dương, âm hoặc bằng không.
C. Quãng đường là đại lượng chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
D. Tọa độ của một vật là một đại lượng phụ thuộc vào hệ trục tọa độ.
Câu 18: Kết quả của một phép đo tốc độ được viết là
Sai số tỉ đối của phép đo là
A. 3,51%. B. 3,52%. C. 3,53%. D. 3,82%.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. X.............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Một xe chạy thẳng đều từ điểm A đến điểm B mất mất 5 giờ. Trong 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, còn trong 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h.
a) Độ dịch chuyển của xe là 240 km.
b) Quãng đường xe chạy trong 2 giờ đầu là 120 km.
c) Đi từ điểm A đến điểm B xe chạy được quãng đường 120 km.
d) Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian xe chạy là 48 km/h.
Câu 3: Một ô tô chạy từ A với tốc độ 50 km/h đi thẳng về phía Đông. Sau khi đi được 30 km, ô tô đổi hướng đi thẳng về phía Bắc trong 1 giờ với tốc độ 40 km/h thì đến B.
a) Tốc độ trung bình trên đoạn AB của ô tô là 90 km/h.
b) Độ dịch chuyển của ô tô khi đi từ A đến B là 50 km.
c) Thời gian ô tô đi từ A đến B là 1h.
d) Vận tốc trung bình của ô tô khi xe đi từ A đến B là 31,25 km/h.
Câu 4: Một chiếc xe ô tô đi từ Ninh Bình đến một xã miền núi để làm từ thiện. Khoảng 1 giờ đầu thì ô tô đi với vận tốc 50km/h, nhưng trong 2 giờ tiếp theo ô tô chỉ đi được với vận tốc 40km/h. Còn lại 3 giờ cuối ô tô đi với vận tốc 20km/h.
a) Tổng thời gian ô tô đi quãng đường là 6h.
b) Tốc độ tức thời sau 1 giờ đầu là 50 km/h.
c) Tổng quãng đường ô tô đi được là 190 km.
d) Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường là 25 km/h.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Trong thí nghiệm đo tốc độ trung bình của viên bi thép chuyển động trên máng nghiêng dài 0,5 m, người ta tính được giá trị trung bình của thời gian chuyển động trong 3 lần đo là 0,778 s. Tốc độ trung bình của viên bi có giá trị là bao nhiêu m/s? (lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Câu 2: Kết quả thực hành đo quãng đường và thời gian chuyển động của một viên bi lần lượt là
và
. Sai số tỉ đối của tốc độ bằng bao nhiêu phần trăm? (lấy đến hai chữ số có nghĩa)
Câu 3: Một khối hộp hình chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh a, chiều cao b. Người ta đo được các thông số sau:
và
. Biết thể tích của khối hộp được xác định bằng công thức
Sai số tương đối của V là bao nhiêu phần trăm?
Câu 4: Một học sinh bơi trong bể bơi có chiều dài 28 m. Xuất phát từ đầu bể bơi, học sinh đó bơi đến cuối bể bơi rồi sau đó quay lại bơi tiếp đến chính giữa bể thì bám vào một chiếc phao. Chọn hệ trục tọa độ hướng theo chiều bơi lúc đầu của học sinh đó. Độ dịch chuyển của học sinh đó bằng bao nhiêu mét?
Câu 5: .............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: VẬT LÍ 10
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
| PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Nhận thức vật lí | 6 | 2 | 5 | 2 | 1 | ||||
| Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | ||||
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 3 | 2 | 4 | 1 | 3 | ||
| TỔNG | 9 | 6 | 3 | 6 | 4 | 6 | 1 | 2 | 3 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÍ 10
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
| Nhận thức vật lí | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
| Khái quát về môn Vật lí | Nhận biết | - Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí. - Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau. - Các hiện tượng vật lí nào không liên quan đến phương pháp lí thuyết: | ||||||||
| Thông hiểu | Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. | |||||||||
| Vận dụng | ||||||||||
| Vấn đề an toàn trong Vật lí | Nhận biết | Các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. | ||||||||
| Thông hiểu | ||||||||||
| Vận dụng | Thực hiện được các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí. | |||||||||
| Đơn vị và sai số trong Vật lí | Nhận biết | Các đơn vị trong hệ thống đơn vị SI | ||||||||
| Thông hiểu | Tính được một số sai số đơn giản. | |||||||||
| Vận dụng | Tính và nêu được cách khắc phục sai số | |||||||||
Chuyển động thẳng
| Nhận biết | - Nhận biết khái niệm độ dịch chuyển, vận tốc. - Viết được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. - Viết được công thức tính và định nghĩa được vận tốc. - Đồ thi vận tốc trong chuyển động thẳng đều | ||||||||
| Thông hiểu | - Vận dụng công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương. - So sánh được quãng đường đi được và độ dịch chuyển. | |||||||||
| Vận dụng | - Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. - Nêu được phương án đo tốc độ trong thực tế và đánh giá được ưu, nhược điểm của chúng | |||||||||
| Chuyển động tổng hợp | Nhận biết | Độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp | ||||||||
| Thông hiểu | ||||||||||
| Vận dụng | Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp trong thực tiễn | |||||||||
Chuyển động biến đổi: Gia tốc- Chuyển động thẳng biến đổi đều.
| Nhận biết | - Khái niệm, biểu thức, đơn vị của gia tốc. - Nhận ra chuyển động thẳng biến đổi đều. - Công thức của chuyển động biến đổi. | ||||||||
| Thông hiểu | Tính được gia tốc của vật trong các trường hợp đơn giản | - Sử dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Sự rơi tự do | ||||||||
| Vận dụng | - Sử dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản. - Vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi. | |||||||||