Đề thi giữa kì 1 vật lí 10 kết nối tri thức (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra vật lí 10 kết nối tri thức giữa kì 1 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn vật lí 10 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: VẬT LÍ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

  1. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?

  1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận. 
  2. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận. 
  3. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận. 
  4. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.

Câu 2. Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại?

  1. Hiện tượng hóa hơi.
  2. Hiện tượng biến dạng cơ của vật rắn.
  3. Sự nở vì nhiệt của vật rắn.
  4. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 3. Gọi   là giá trị trung bình các lần đo một đại lượng vật lý, DA là sai số tuyệt đối của phép đo. Cách ghi kết quả đo là

  1. A = ± DA.           B. A =  + DA.              C. A =  - DA.               D. A =  .

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành?

  1. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị.
  2. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị.
  3. Phải bố trí dây điện gọn gàng không bị vướng khi qua lại.
  4. Được phép tiếp xúc trực tiếp với các vật, các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao.

Câu 5. Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?

  1. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ.
  2. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm.
  3. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác.
  4. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm.

Câu 6. Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào sau đây?

  1. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.
  2. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng.
  3. Hình chữ nhật nền xanh hoặc đỏ.
  4. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng.

Câu 7. Độ dịch chuyển và quãng đường đi đường có đặc điểm chung nào sau đây?

  1. Có hướng xác định. B. Có đơn vị đo là mét.
  2. Có thể có độ lớn bằng 0. D. Là đại lượng véc tơ.

Câu 8. Một người lái ôtô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi theo hướng nam 4 km. Độ dịch chuyển của người đó là        

  1. 7 km. B. 5 km.                         C. 1 km.                         D. 2 km.

Câu 9. Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố nào sau đây?

  1. Hệ tọa độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian.
  2. Hệ tọa độ, đồng hồ đo.
  3. Hệ tọa độ, thước đo.
  4. Mốc thời gian và đồng hồ.

Câu 10. Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 4 km rồi quay sang hướng đông 3 km. Xác định quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của ô tô.

  1. s = 13 km, d = 5 km.
  2. s = 13 km, d = 13 km.
  3. s = 13 km, d = 3 km.
  4. s = 13 km, d = 9 km.

Câu 11. Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật là chất điểm?

  1. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
  2. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
  3. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
  4. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.

Câu 12. Gọi s, d lần lượt là quãng đường, độ dịch chuyển sau thời gian t. Công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động là

  1. v =                     B. v =                            C. v = s.t                        D. v = d.t

Câu 13. Một vật đang chuyển động theo hướng bắc với vận tốc 4m/s thì bị gió từ hướng Tây thổi vào với vận tốc 3m/s. Vận tốc tổng hợp của vật là

  1. 5 m/s B. 5 km/h                       C. 7m/s                          D. 1 m/s

Câu 14. Một ca nô xuôi dòng từ A đến B rồi ngược dòng quay về A. Cho biết vận tốc của ca nô so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Biết AB = 18 km. Tính thời gian chuyển động của ca nô.

  1. 2 giờ.
  2. 2,5 giờ.
  3. 3 giờ.
  4. 4 giờ.

Câu 15. Chọn phát biểu đúng. Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là

  1. một đường thẳng và vận tốc giảm dần theo thời gian.
  2. một đường cong và tốc độ không đổi theo thời gian.
  3. một đường thẳng và vận tốc không thay đổi theo thời gian.
  4. một đường cong và vận tốc tăng dần đều theo thời gian.

Câu 16. Hình dưới là đồ thị độ dịch chuyển của vật chuyển động thẳng đều. Dựa vào đồ thị cho biết độ dịch chuyển của vật từ thời điểm 0 s đến 3 s là

  1. 80 m. B. 160 m.                       C. 240 m.                       D. 320 m.

Câu 17. Trường hợp nào sau đây vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau?

  1. Vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi.
  2. Vật chuyển động thẳng.
  3. Vật chuyển động theo một chiều.
  4. Luôn luôn bằng nhau về độ lớn.

Câu 18. Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị

Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 20 s đầu tiên.

  1. 1 m/s và 1 m/s.
  2. 1 m/s và 2 m/s.
  3. 2 m/s và 1 m/s.
  4. -1 m/s và 2 m/s.

Câu 19. Gọi Dv là độ biến thiên vận tốc trong khoảng thời gian Dt, a là gia tốc. Công thức tính gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi là

  1. a = Dv. Dt. B. a = Dv + Dt.              C. a = Dv - Dt.                D. a =  .

Câu 20. Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc 4 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều, sau 2 s kể từ khi tăng tốc vật đạt vận tốc 8 m/s. Gia tốc của vật này có giá trị là

  1. -2 m/s2. B. 2 m/s2.                       C. 4 m/s2.                       D. -4 m/s2.

Câu 21. Gọi v là vận tốc ở thời điểm t, v0 là vận tốc ban đầu ở thời điểm t = 0, a gia tốc. Công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều là:

  1. v = v0 – at. ( điều kiện: a.v > 0)                     B. v = v0 – at.    ( điều kiện: a.v<0)
  2. v = v0 + at. ( điều kiện: av < 0)           D. v = v0 + at.   ( điều kiện: a.v > 0)

Câu 22. Một ôtô bắt đầu rời bến sau khi đi được 50 m thì đạt vận tốc 10 m/s. Gia tốc của ôtô là

  1. 1 m/s2. B. 0,1 m/s2.                     C. - 1 m/s2.                     D. 0,1 m/s2.

Câu 23. Gọi v0 là vận tốc ban đầu ở thời điểm t = 0, a là gia tốc, công thức tính độ dịch chuyển d trong chuyển động thẳng biến đổi đều là

  1. d = v0t + at2. B. d = v0t - at2.              C.  d = v0t + at2.             D. d = v0t - at2.

Câu 24. Hình dưới là đồ thị vận tốc của vật chuyển động thẳng theo ba giai đoạn liên tiếp. Tính chất chuyển động của vật trên đoạn OA là

  1. chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 12 cm/s2.
  2. chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 12 m/s2.
  3. đứng yên.
  4. chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -12 m/s2.

Câu 25. Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 4 s đầu ô tô đi được đoạn đường 10 m và không đổi chiều chuyển động. Tính vận tốc của ô tô ở cuối giây thứ hai.

  1. 2,5 m/s.
  2. 3 m/s.
  3. 5 m/s.
  4. 4 m/s.

Câu 26. Chuyển động rơi của vật nào dưới đây được coi là rơi tự do?

  1. Một mẩu phấn.           B. lá cây rụng.                C. Một sợi chỉ.                D. Chiếc khăn tay.

Câu 27. Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm bay xa

  1. lớn hơn.
  2. nhỏ hơn.
  3. bằng nhau.
  4. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.

Câu 28. Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g=10m/s2.

  1. 9,7 km.
  2. 8,6 km.
  3. 8,2 km.
  4. 8,9 km.
  5. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1 (1,0 điểm). Một ô tô bắt đầu rời bến, sau 5s đạt vận tốc 18km/h. Chiều dương là chiều chuyển động. Tính:

  1. a) Gia tốc của ô tô, quãng đường ô tô đi trong 5s đó.
  2. b) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa ô tô đạt vận tốc 72km/h.

Bài 2 (1,0 điểm). Trên đường thẳng từ nhà đến chỗ làm việc của A, cùng một lúc xe 1 khởi hành từ nhà đến chỗ làm với v = 80 km/h. Xe thứ 2 từ chỗ làm đi cùng chiều với v = 60 km/h. Biết quãng đường là 40 km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng hệ quy chiếu.

Bài 3 (1,0 điểm). Một vật rơi tự do tại một địa điểm có g = 10 m/s2 . Tính:

  1. Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên.
  2. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 4 và giây thứ 5.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay