Đề thi giữa kì 2 ngữ văn 10 kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 10 kết nối tri thức Giữa kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Ngữ văn 10 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Làm người chẳng có đức cùng tài,
So nghĩ đều thì kém hết hai
Hiểm hóc cửa quyền chăng đụt lặn
Thanh nhàn án sách hãy đeo đai.
Dễ hay ruột bể sâu cạn,
Khôn biết lòng người vắn dài.
Sự thế dữ lành ai hỏi đến,
Bảo rằng ông đã điếc hai tai.
(Trích: Ngôn chí, bài 5, Nguyễn Trãi, in trong Tổng tập văn học Việt Nam, tập 4, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2000, Tr.80)
Câu 1 (0.5 điểm): Xác định thể thơ của văn bản?
Câu 2 (0.5 điểm): Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai cặp câu thơ thực và luận?
Câu 3 (1.0 điểm): Anh/ chị hiểu như thế nào về nội dung của hai câu thơ:
“Dễ hay ruột bể sâu cạn,
Khôn biết lòng người vắn dài…”
Câu 4 (1.0 điểm): Nêu chủ đề của văn bản?
Câu 5 (1.0 điểm): Từ nội dung văn bản, anh/ chị có suy nghĩ gì về lợi ích của lối sống thanh nhàn.
B. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình trong bài thơ sau:
Chân chẳng lọt đến cửa vương hầu,
Ấy tuổi nào thay đã bạc đầu.
Liệu cửa nhà xem bằng quán khách,
Đem công danh đổi lấy cần câu.
Thân đà hết luỵ thân nên nhẹ,
Bụt ấy là lòng bụt há cầu.
Bui một quân thân ơn cực nặng,
Tơ hào chưa báo hãy còn âu.
(Trích: Mạn thuật, bài 8, Nguyễn Trãi, in trong Tổng tập văn học Việt Nam, tập 4, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2000, Tr.89)
Câu 2 (4.0 điểm): Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về vấn đề: Lối sống năng động của người trẻ trong xã hội hiện nay.
BÀI LÀM:
...........................................
...........................................
...........................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ THI GHK 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Thành phần năng lực | Mạch nội dung | Số câu | Cấp độ tư duy | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||||
Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | 40% | ||||
1 | Năng lực Đọc | Văn bản đọc hiểu | 5 | 2 | 20% | 2 | 20% | 1 | 10% | |
2 | Năng lực Viết | Nghị luận văn học | 1 | 5% | 5% | 10% | 20% | |||
Nghị luận xã hội | 1 | 7.5% | 10% | 22.5% | 40% | |||||
Tỉ lệ % | 22.5% | 35% | 42.5% | 100% | ||||||
Tổng | 7 | 100% |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 5 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết thể thơ của văn bản. - Nhận biết được biện pháp tu từ được sử dụng. | 2 | 0 | C1,2 | |||
Thông hiểu | - Hiểu được nội dung của hai câu thơ trích trong bài. - Nêu được chủ đề của bài thơ. | 2 | 0 | C3,4 | |||
Vận dụng | - Nêu được suy nghĩ về lợi ích của lối sống thanh nhàn. | 1 | 0 | C5 | |||
VIẾT | 2 | 0 | |||||
Vận dụng | Viết đoạn văn ngắn khoảng 200 chữ phân tích vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình trong bài thơ “Mạn thuật” bài 8. | 1 | 0 | C1 phần tự luận | |||
Viết văn bản nghị luận 600 chữ bàn về lối sống năng động của người trẻ trong xã hội hiện nay. *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận. *Thông hiểu - Xác định được các ý chính của bài viết. - Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận. - Lý giải được vấn đề nghị luận. - Thể hiện quan điểm của người viết. * Vận dụng - Mở rộng vấn đề trao đổi với quan điểm trái chiều hặc ý kiến khác để có cái nhìn khách quan toàn diện. | 1 | 0 | |||||
C2 phần tự luận |