Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 10
Giáo án Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán 10 dùng cho 3 bộ sách mới: Kết nối tri thức, Chân trời , Cánh diều. Bộ tài liệu soạn theo chủ đề bao gồm: tóm tắt câu hỏi lí thuyết, câu hỏi và bài tập sẽ giúp học sinh ôn luyện năng cao, ôn thi HSG đạt kết quả cao. Giáo án tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô tham khảo
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ








Phần trình bày nội dung giáo án
CHUYÊN ĐỀ 1 – MỆNH đỀ. tẬP HỢPCHỦ ĐỀ 1: MỆNh ĐỀA. TÓM TẮT KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
1. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
- a) Mệnh đề
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
1. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
- a) Mệnh đề
- Mệnh đề là một câu khẳng định đúng, hoặc một câu khẳng định sai. Một mệnh đề không thể vùa đúng vừa sai.
- b) Mệnh đề chứa biến
- Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X nào đó mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề.
- Mệnh đề hứa biến là phát biểu mà ta chưa thể khẳng định được tính đúng sai của nó. Ta thường khý hiệu mệnh đề chứa biến n là P(n), mệnh đề chứa biến x, y là P(x, y).
2. Mệnh đề phủ định
- Cho mệnh đề P, mệnh đề “Không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của P, ký hiệu là .
- Mệnh đề P và là hai phát biểu ngược nhau. Nếu P đúng thì sai và ngược lại.
3. Mệnh đề kéo theo. Mệnh đề đảo
- a) Mệnh đề kéo theo
- Cho hai mệnh đề P, Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và ký hiệu là: P => Q.
- Người ta có thể phát biểu “Vì P nên Q” hoặc “P kéo theo Q”, “P suy ra Q” để chỉ mệnh đề P => Q.
- Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P đúng, Q sai và nó sẽ đúng tring ba trường hợp còn lại.
- Các định lí toán học luôn đúng là mệnh đề đúng, và được phát biểu dạng P => Q. Trong đó P được gọi là giả tiết và Q được gọi là kết luận của định lí.
- Ngoài ra ta còn có thể gọi “P là điều kiện đủ để có Q” hoặc “Q là điều kiện cần để có P”.
- b) Mệnh đề đảo
- Cho mệnh đề P => Q. Mệnh đề Q => P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P => Q
- Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng thì không nhất thiết phải đúng.
4. Mệnh đề tương đương
- Mệnh đề “P nếu và chỉ nếu Q” được gọi là mệnh đề tương đương và kí hiệu là P => Q
- Mệnh đề P ⇔ Q đúng nếu cả hai mệnh đề P => Q và Q => P đều đúng. Khi đó ta nói “P tương đương với Q” hoặc “P là điều kiện cần và đủ để có Q” hoặc “P khi và chỉ khi Q”.
5. Mệnh đề chứa kí hiệu và
- a) Cách sử dụng các kí hiệu ∀ và ∃
- Cho mệnh đề chứa biến P(x) với . Khi đó:
+ Mệnh đề: “Với mọi x thuộc X đề P(x) đúng” được viết gọn là: “ ”.
+ Mệnh đề: “Tồn tại x thuộc X để P(x) đúng” được viết gọn là: “ ”.
Trong cách viết trên, kí hiệu được đọc là “với mọi”, kí hiệu được đọc là “tồn tại”.
- b) Phủ định một mệnh đề có chứa kí hiệu
- Phủ định của mệnh đề: “ ” là “ ”.
- Phủ định của mệnh đề: “ ” là “ ”.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Mệnh đề và tính đúng sai của mệnh đề Phương pháp giải: - Khẳng định đúng là mệnh đề đúng, khẳng định sai là mệnh đề sai. - Câu không phải là câu khẳng định hoặc câu khẳng định mà không có tính đúng sai đều không phải là mệnh đề. - Tính đúng - sai có thể chưa xác định hoặc không biết nhưng chắc chắn hoặc đúng hoặc sai cũng là mệnh đề. Không có mệnh đề vừa đúng vừa sai hoặc không đúng cũng không sai. - Mệnh đề đúng, mệnh đề sai. + đúng ⇔ P sai, và ngược lại. + (P => Q) chỉ sai khi P đúng và Q sai. - (P ⇔ Q) chỉ đúng khi P và Q cùng đúng hoặc cùng sai. - Mệnh đề đúng ⇔ đúng - Mệnh đề đúng ⇔ có đúng - Mệnh đề sai ⇔ mọi sai Bài 1. Các câu sau đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề hãy cho biết mệnh đề đó đúng hay sai. 1. Không được đi lối này! 2. Bây giờ là mấy giờ? 3. 7 không phải là số nguyên tố. 4. là số vô tỉ Gợi ý lời giải: - Câu không phải mệnh đề là 1 và 2. - Câu 3 là mệnh đề sai. - Câu 4 là mệnh đề đúng. Bài 2. Các câu sau đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề hãy cho biết mệnh đề đó đúng hay sai? ABCD 1. Số có lớn hơn 3 không? 2. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau. 3. Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau. 4. Phương trình vô nghiệm. Gợi ý lời giải: - Câu 1 không phải là mệnh đề, vì là câu hỏi. - Câu 2, 3, 4 là những mệnh đề sai. Bài 3. Cho tam giác ABC. Xét hai mệnh đề P: “tam giác ABC vuông” và Q: “ ”. Phát biểu và cho biết mệnh đề sau đúng hay sai? 1. P => Q 2. Q => P Gợi ý lời giải: 1. Mệnh đề P => Q là: “Nếu tam giác ABC vuông thì ” Mệnh đề P => Q sai vì chưa chắc tam giác đã vuông tại A 2. Mệnh đề Q => P là “Nếu tam giác ABC có thì tam giác vuông” Mệnh đề Q => P đúng (Theo định lí Pytago) Bài 4. Cho tam giác ABC . Lập mệnh đề P Þ Q và mệnh đề đảo của nó, rồi xét tính đúng sai của chúng khi 1. P: “Góc A bằng 90º” và Q: “Cạnh BC lớn nhất” 2. P: “A = B” và Q: “Tam giác ABC cân” Gợi ý lời giải: 1. P: “Góc A bằng 90°” và Q : “Cạnh BC lớn nhất”. w Mệnh đề P => Q là “Nếu góc A bằng 90° thì cạnh BC lớn nhất”. Đây là mệnh đề đúng. w Mệnh đề Q => P là “Nếu cạnh BC lớn nhất thì góc A bằng 90°”. Đây là mệnh đề sai. 2. P: “A = B” và Q: “tam giác ABC cân”. w Mệnh đề P => Q là “Nếu A = B thì tam giác ABC cân”. Đây là mệnh đề đúng. w Mệnh đề Q => P là “Nếu tam giác ABC cân thì A = B”. Đây là mệnh đề sai vì tam giác ABC chưa chắc cân tại C Bài 5. Phát biểu mệnh đề P => Q và phát biểu mệnh đề đảo, xét tính đúng sai của nó. 1. P: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật” và Q: “Tứ giác ABCD có hai đường thẳng AC và BD vuông góc với nhau” 2. P: “ ” và Q: “ ”. 3. P: “Tam giác ABC có A = B + C” và Q: “Tam giác ABC có ” 4. P: “Tố Hữu là nhà Toán học lớn của Việt Nam” và Q : “Évariste Galios là nhà thơ lỗi lạc của Thế giới”. Gợi ý lời giải: 1. P: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật” và Q: “Tứ giác ABCD có hai đường thẳng AC và BD vuông góc với nhau”. w Mệnh đề P => Q là “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường thẳng AC và BD vuông góc với nhau”. Đây là mệnh đề sai. w Mệnh đề đảo Q => P là “Nếu tứ giác ABCD có hai đường thẳng AC và BD vuông góc với nhau thì tứ giác ABCD có là hình chữ nhật”. Đây là mệnh đề sai. 2. P: “ ” và Q: “ ” - Mệnh đề P => Q là “Nếu thì ”. Đây là mệnh đề đúng. - Mệnh đề Q => P là “Nếu thì ”. Đây là mệnh đề sai. 3. P: “Tam giác ABC có A = B + C” và Q: “Tam giác ABC có ”. - Mệnh đề P => Q là “Nếu tam giác ABC có A = B + C thì nó có ”. Đây là mệnh đề đúng. - Mệnh đề Q => P là “Nếu tam giác ABC có thì A = B + C”. Đây là mệnh đề đúng. 4. P: “Tố Hữu là nhà Toán học lớn của Việt Nam” và Q: “Évariste Galios là nhà thơ lỗi lạc của Thế giới”. - Mệnh đề P => Q là “Nếu Tố Hữu là nhà Toán học lớn của Việt Nam thì Évariste Galois là nhà thơ lỗi lạc của Thế giới”. Đây là mệnh đề đúng. - Mệnh đề đảo Q => P là “Nếu Évariste Galois là nhà thơ lỗi lạc của Thế giới thì Tố Hữu là nhà Toán học lớn của Việt Nam”. Đây là mệnh đề đúng. Bài 6. Phát biểu mệnh đề P => Q và phát biểu mệnh đề đảo, xét tính đúng sai của nó. 1. P: “Tứ giác ABCD là hình thoi” và Q: “Tứ giác ABCD có AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”. 2. P: “2 > 9” và Q: “4 < 3” 3. P: “Tam giác ABC vuông cân tại A” và Q: “Tam giác ABC có A = 2B” Gợi ý lời giải: 1. P: ”Tứ giác ABCD là hình thoi” và Q: “Tứ giác ABCD có AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”. - Mệnh đề P => Q là “Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”. Đây là mệnh đề đúng. - Mệnh đề đảo Q => P là “Nếu tứ giác ABCD có AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì ABCD là hình thoi”. Đây là mệnh đề sai. 2. P: “2 > 9” và Q: “4 < 3” - Mệnh đề P => Q là: “Nếu 2 > 9 thì 4 < 3”. Đây là mệnh đề đúng. - Mệnh đề đảo Q => P là “Nếu 4 < 3 thì 2 > 9”. Đây là mệnh đề đúng. 3. P: “Tam giác ABC vuông cân tại A” và Q: “Tam giác ABC có A = 2B” - Mệnh đề P => Q là “Nếu tam giác ABC vuông cân tại A thì A = 2B”. Đây là mệnh đề đúng. - Mệnh đề đảo Q => P là “Nếu tam giác ABC có A = 2B thì nó vuông cân tại A”. Đây là mệnh đề sai. Bài 7. Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng các thuật ngữ “khi và chỉ khi”, “nếu và chỉ nếu” và xét tính đúng sai của nó. 1. P: “Tứ giác ABCD là hình thoi” và Q: “Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau” 2. P: “Bất phương trình có nghiệm” và Q: “ ” Gợi ý lời giải: 1. P: “Tứ giác ABCD là hình thoi” và Q: “Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau”. + Cách 1: “Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau”. + Cách 2: “Tứ giác ABCD là hình thoi nếu và chỉ nếu tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau”. Mệnh đề P ⇔ Q đúng vì mệnh đề P => Q đúng và mệnh đề Q => Q đúng. 2. P: “Bất phương trình có nghiệm” và Q: “ ” + Cách 1: “Bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi ” + Cách 2: “Bất phương trình có nghiệm nếu và chỉ khi ” Mệnh để P ⇔ Q đúng vì mệnh đề P, Q đều đúng nên mệnh đề P => Q và Q => P đều đúng. Bài 8. Lập mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương của hai mệnh đề sau đây và cho biết tính đúng, sai của chúng: P: “Điểm M nằm trên phân giác của góc Oxy” và Q: “Điểm M cách đều hai cạnh Ox, Oy” Gợi ý lời giải: - Mệnh đề P => Q là “Nếu điểm M nằm trên phân giác của góc Oxy thì M cách đều hai cạnh Ox , Oy”. Đây là mệnh đề đúng. - Mệnh đề Q => P là “Nếu điểm M cách đều hai cạnh Ox , Oy thì M nằm trên phân giác của góc Oxy”. Đây là mệnh đề đúng. - Mệnh đề P ⇔ Q là “Điểm M nằm trên phân giác của góc Oxy nếu và chỉ nếu (khi và chỉ khi) điểm M cách đều hai cạnh Ox, Oy”. Đây là mệnh đề đúng. Bài 9. Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng hai cách và xét tính đúng sai của nó. 1. Cho tứ giác ABCD . Xét hai mệnh đề P: “Tứ giác ABCD là hình vuông” và Q: ”Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo bằng và vuông góc với nhau”. 2. P: “Bất phương trình có nghiệm” và Q: “Bất phương trình vô nghiệm”. Gợi ý lời giải: 1. Cho tứ giác ABCD . Xét hai mệnh đề P: “Tứ giác ABCD là hình vuông” và Q: “Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo bằng và vuông góc với nhau”. - Ta có mệnh đề P ⇔ Q đúng vì mệnh đề P => Q và Q => P đều đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau: + Cách 1: “Tứ giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo bằng và vuông góc với nhau”. + Cách 2: “Tứ giác ABCD là hình vuông nếu và chỉ nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đường chéo bằng và vuông góc với nhau”. 2. P: “Bất phương trình có nghiệm” và Q: “Bất phương trình vô nghiệm” Ta có mệnh đề P ⇔ Q vì mệnh đề P đúng còn Q sai Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng hai cách như sau: + Cách 1: “Bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi bất phương trình vô nghiệm”. + Cách 2: “Bất phương trình có nghiệm nếu và chỉ nếu bất phương trình vô nghiệm”. |
Dạng 2: Mệnh đề chứa biến Phương pháp giải: Mệnh đề chứa biến là 1 câu khẳng định chứa một hay một số biến số, chưa phải là một mệnh đề nhưng nếu cho các biến một số cụ thể thì ta được một mệnh đề. Bài 1. Cho mệnh đề chứa biến “ ”, xét tính đúng sai của các mệnh đề sau 1. P(1) 2. 3. 4. Gợi ý lời giải: 1. P(1) Ta có: “ ”. Đây là mệnh đề sai 2. Ta có: “ ”. Đây là mệnh đề đúng 3. Ta có: “ ”. Đây là mệnh đề sai và P(1) là mệnh đề sai 4. Ta có: “ ”. Đây là mệnh đề sai vì: với mọi số tự nhiên. Bài 2. Thực hiện các yêu cầu sau: 1. Với , cho mệnh đề chứa biến chia hết cho 4”. Xét tính đúng sai của mệnh đề P(2015) 2. Xét tính đúng sai của mệnh đề , chia hết cho 11” Gợi ý lời giải: 1. Với , cho mệnh đề chứa biến chia hết cho 4”. Xét tính đúng sai của mệnh đề P(2015) Với n = 2015 thì là số lẻ nên không chia hết cho 4. à Vậy P(2015) là mệnh đề sai. 2. Xét tính đúng sai của mệnh đề , chia hết cho 11” Xét biểu thức , với . Ta có: với n = 10 thì chia hết cho 11 à Vậy mệnh đề đã cho là mệnh đề đúng. Bài 3: Xét các mệnh đề chứa biến sau. Tìm một giá trị của biến để được mệnh đề đúng; mệnh đề sai. 1. P(x): “ ” 2. Q(x): “ chia hết cho 3, với ” Gợi ý lời giải: 1. P(x): “ ” - Với x = 3, ta có: P(3): “ ” là mệnh đề đúng - Với x =1, ta có: P(1): “ ” là mệnh đề sai 2. Q(x): “ chia hết cho 3, với ” - Với n = 6, ta có Q(6): “6 chia hết cho 3” là mệnh đề đúng - Với n = 5, ta có Q(5): “5 chia hết cho 3” là mệnh đề sai Bài 4: Dùng các kí hiệu để viết các câu sau 1. Tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho sáu. 2. Với mọi số thực, bình phương của nó là số không âm. 3. Có một số nguyên mà bình phương của nó bằng chính nó. 4. Có một số hữu tỉ mà nghịch đảo của nó lớn hơn chính nó. Gợi ý lời giải: 1. Tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho sáu. P(n): “ ” 2. Với mọi số thực, bình phương của nó là số không âm. P(x): “ ” 3. Có một số nguyên mà bình phương của nó bằng chính nó. P(n): “ ” 4. Có một số hữu tỉ mà nghịch đảo của nó lớn hơn chính nó. P(q): “ ” Bài 5: Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau 1. 2. 3. là các số lẻ ⇔ là số chẵn 4. Gợi ý lời giải: 1. Mệnh đề sai do: x = 1 2. Mệnh đề đúng 3. là các số lẻ ⇔ là số chẵn Mệnh đề sai, cho m = n = 2, ta có: là số chẵn 4. Mệnh đề sai, cho x = -3 Bài 6: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau: 1. 2. không chia hết cho 3 3. 4. Gợi ý lời giải: 1. Mệnh đề sai vì: 2. không chia hết cho 3 Mệnh đề đúng - Xét suy ra không chia hết cho 3 - Xét , suy ra: à Không chia hết cho 3 - Xét , suy ra: à Không chia hết cho 3 3. Mệnh đề đúng vì Thấy 4. Mệnh đề sai vì với => Bài 7: Cho số tự nhiên n . Xét hai mệnh đề chứa biến A(n): “n là số chẵn” và B(n): “ là số chẵn”. 1. Hãy phát biểu mệnh đề A(n) => B(n). Cho biết mệnh đề này đúng hay sai? 2. Hãy phát biểu mệnh đề “ ” 3. Hãy phát biểu mệnh đề “ ” Gợi ý lời giải: 1. Hãy phát biểu mệnh đề A(n) => B(n). Cho biết mệnh đề này đúng hay sai? - Mệnh đề: A(n) => B(n) là “Nếu n là số chẵn thì là số chẵn” - Đây là mệnh đề đúng, vì n là số chẵn khi đó suy ra là số chẵn. 2. Hãy phát biểu mệnh đề “ ” - Mệnh đề “ ” là “Với mọi số tự nhiên n, nếu là số chẵn thì n là số chẵn” 3. Hãy phát biểu mệnh đề “ ” - Mệnh đề “ ” là “Với mọi số tự nhiên n, n là số chẵn khi và chỉ khi là số chẵn” Bài 8: Cho mệnh đề P : “Với mọi số thực x , nếu x là số hữu tỉ thì 2x là số hữu tỉ”. 1. Dùng kí hiệu viết P và xác định tính đúng – sai của nó. 2. Phát biểu mệnh đề đảo của P và chứng tỏ mệnh đề đó là đúng. Phát biểu mệnh đề dưới dạng mệnh đề tương đương. Gợi ý lời giải: 1. Dùng kí hiệu viết P và xác định tính đúng – sai của nó. - Mệnh đề P(x): “ ” Đây là mệnh đề đúng. 2. Phát biểu mệnh đề đảo của P và chứng tỏ mệnh đề đó là đúng. Phát biểu mệnh đề dưới dạng mệnh đề tương đương. - Mệnh đề đảo của mệnh đề P(x) là: “ ” Đây là mệnh đề đúng, thật vậy nếu thì với \{0} với \{0} cũng thuộc Q - Mệnh đề tương đương: “Với mọi số thực x, khi và chỉ khi ” Hay: “ ” Bài 9: Cho mệnh đề A: “6 là số nguyên tố”; B: “ ”. Phát biểu các mệnh đề A =>B; B => A; A ⇔ B. Gợi ý lời giải: - Mệnh đề A => B là: “Nếu 6 là một số nghuyên tố thì ” - Mệnh đề B => A là: “Nếu thì 6 là một số nguyên tố” - Mệnh đề A ⇔ B là: “6 là một số nguyên tố khi và chỉ khi ” Bài 10: Tìm tất cả các cặp số (x; y) sao cho cả ba mệnh đề P, Q, R sau đây đều đúng: “ Q(x; y): “ ”, R(x): “ ” Gợi ý lời giải: - Giả sử P(x; y) đúng, suy ra: - Thay vào Q(x; y) ta được: - Lại có: (2) Từ (1) và (2), suy ra Mà R(x) đúng nên hoặc hoặc Thử trực tiếp ta thấy chỉ thỏa mãn Vậy ta tìm được hai cặp số thỏa mãn: |

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG
- Tài liệu tải về là bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
- Tài liệu xây dựng kế hoạch theo từng chuyên đề, đa dạng bài tập từ cơ bản đền nâng cao, bám sát vào cấu trúc đề thi HSG các năm
PHÍ GIÁO ÁN
- 350k/môn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 1214136868686 - Fidutech - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan