Giáo án Công nghệ 5 Kết nối bài 5: Sử dụng điện thoại

Giáo án bài 5: Sử dụng điện thoại sách Công nghệ 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án công nghệ 5 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Công nghệ 5 Kết nối bài 5: Sử dụng điện thoại

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 5 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được tác dụng của điện thoại.

  • Nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và các bộ phận cơ bản của điện thoại; các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về tác dụng của điện thoại và các bộ phận cơ bản của điện thoại; trình bày được lí do thích hay không thích điện thoại; có thói quen trao đổi, thảo luận, cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 

Năng lực công nghệ: 

  • Nhận thức công nghệ: Trình bày được tác dụng của điện thoại; Nhận biết và nêu được các bộ phận cơ bản của điện thoại ; Nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại.

  • Giao tiếp công nghệ: Mô tả được điện thoại gồm các bộ phận cơ bản nào; Mô tả được tác dụng của điện thoại; Mô tả được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại.

  • Đánh giá công nghệ: Đưa ra lí do thích hay không thích sử dụng điện thoại. 

  • Sử dụng công nghệ: Sử dụng được điện thoại để gọi điện. 

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết, vận dụng những kiến thức đã học về điện thoại vào trong cuộc sống.

  • Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu kĩ các bộ phận cơ bản trước khi sử dụng điện thoại; biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại trước khi sử dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đối với giáo viên:

  • Giáo án, SGK Công nghệ 5. 

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Tranh ảnh liên quan đến bài học.

  • Phiếu đánh giá; Phiếu học tập; Phiếu bài tập.

2. Đối với học sinh:

  • SGK Công nghệ 5.

  • VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập; kích thích sự hứng thú, vui vẻ và liên hệ vào bài học.  

b. Cách tiến hành: 

- GV tổ chức trò chơi “Tam sao thất bản” về hai cụm từ “Bồ câu đưa thư”, “Gửi qua bưu điện” và “Điện thoại”:

+ GV mời hai đội tham gia trò chơi. Mỗi đội gồm 4 người. Mỗi người một tờ giấy A4. 

+ Người đầu tiên sẽ nhìn hình ảnh về “Bồ câu đưa thư”, “Gửi qua bưu điện” và “Điện thoại” trong 5 giây, sau đó vẽ lại theo trí nhớ ra giấy. Người tiếp theo sẽ nhìn hình vẽ của người thứ nhất và tiếp tục vẽ để người thứ 3 xem. Người cuối cùng sẽ đoán cụm từ và viết lên bảng, không yêu cầu đúng chính xác từng chữ một. 

  

- GV dẫn dắt vào bài: “Các em thấy trò chơi vừa rồi có thú vị không? Có vui không? Như các em đã biết, có rất nhiều cách để liên lạc với một ai đó ở xa mình, trước kia con người thường liên lạc bằng cách gửi thư bằng chim bồ câu hoặc qua bưu điện. Từ khi con người phát minh ra điện thoại, việc truyền thông tin đã trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. Vậy điện thoại có những tác dụng và bộ phận cơ bản nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay Bài 5: Sử dụng điện thoại – Tiết 1

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

a. Mục tiêu: 

HS trình bày được tác dụng của điện thoại.

- HS nhận biết và nêu được các bộ phận cơ bản của điện thoại.  

b. Cách tiến hành: 

Hoạt động khám phá 1. Tìm hiểu tác dụng của điện thoại

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, chuẩn bị bài thuyết trình về tác dụng của điện thoại bằng cách quan sát hình 1, các hình ảnh và các câu hỏi gợi ý dưới đây:

 

+ Điện thoại được sử dụng để làm gì?

+ Điện thoại giúp gì cho con người?

+ Em thường sử dụng điện thoại để làm gì?

+ Em có thích sử dụng điện thoại không? Vì sao?

- GV mời đại diện 3 HS đứng trước lớp trình bày bài thuyết trình. Các HS còn lại lắng nghe, đánh giá vào phiếu đánh giá. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, chốt kiến thức: Qua những gì chúng ta vừa tìm hiểu, có thể thấy chức năng phổ biến nhất của điện thoại là để liên lạc, điện thoại di động hiện đại còn hỗ trợ các tiện ích khác như: nghe nhạc, xem phim, định vụ, truy cập internet,...

Hoạt động khám phá 2. Tìm hiểu về các bộ phận cơ bản của điện thoại

- GV tổ chức HS chơi trò “Mảnh ghép diệu kì”:

+ GV chiếu hình ảnh chiếc điện thoại để bàn và điện thoại cảm ứng:

+ GV chia bảng lớp thành 2 phần, mỗi phần gồm: 

Điện thoại để bàn

Điện thoại cảm ứng

1. 

2. 

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

+ GV phát cho mỗi đội 1 bộ thẻ:

Micro trước

Nút bật/tắt nguồn

Camera trước

Micro đáy

Camera sau

Lỗ cắm tai nghe

Nút bật/tắt chuông

Loa

Nút chỉnh âm lượng

Loa

Màn hình cảm ứng

Khe SIM

Micro sau

Flash True Tone

Nút Home

Micro

Cổng Lighting (cắm sạc,...)

Phím số

+ Trong thời gian 1 phút, 2 đội cùng chạy lên gắn vào ô tương ứng. Đội nào gắn đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. 

- Kết thúc trò chơi, GV công bố đội thắng cuộc.

- GV nhận xét, chốt kiến thức: Điện thoại cố định thường gồm ba bộ phận cơ bản là: loa, micro và phím số. Điện thoại di động thường gồm các bộ phận cơ bản như: loa, micro, màn hình, camera, nút chỉnh âm lượng, cổng cắm sạc,....

- GV đặt câu hỏi: Theo em, việc tìm hiểu số lượng từng bộ phận của điện thoại như vậy có tác dụng gì?

- GV: Tìm hiểu các bộ phận cơ bản của điện thoại giúp ta có thể sử dụng điện thoại đúng cách hơn, với từng bộ phận để sử dụng đúng chức năng của nó, tránh gây ra hỏng hóc. 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS khắc sâu và mở rộng thêm kiến thức vừa học. 

b. Cách tiến hành:

- GV cho HS xem video lịch sử ra đời điện thoại

- GV cho HS đọc mục “Thông tin cho em” SGK trang 20.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ                                                     

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Về nhà tìm hiểu các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, quan sát và chuẩn bị bài thuyết trình. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày: 

+ Chúng ta thường sử dụng điện thoại để gọi điện, nhắn tin, chụp ảnh, giải trí như nghe nhạc, xem bản đồ,... 

+ Điện thoại giúp con người kết nối được với nhau dù ở khoảng cách xa, giúp chúng ta học được ở bất cứ đâu, giúp chúng ta giải trí sau những căng thẳng.

+ Điện thoại giúp đỡ em rất nhiều, ví dụ trong khoảng thời gian Covid, bản thân em thường sử dụng điện thoại để học tập.

+ Em rất thích sử dụng điện thoại vì nó khá tiện lợi. 

- HS lắng nghe. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe luật chơi và tham gia:

Điện thoại để bàn

Điện thoại cảm ứng

1. ống nghe và nói.

2. bàn phím.

1. loa.

2. màn hình cảm ứng.

3. tăng, giảm âm lượng.

4. camera.

5. nguồn.

6. loa.

7. cổng sạc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe. 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Dễ sử dụng, sử dụng điện thoại đúng cách, đồng thời cũng có tác dụng trong việc bảo quản. 

- HS lắng nghe. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video.

 

- HS đọc mục “Thông tin cho em” SGK trang 20.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

 

- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện. 

- HS lắng nghe và chuẩn bị cho tiết học sau.

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS nhắc lại kiến thức cũ về tác dụng và những bộ phận cơ bản của điện thoại. 

b. Cách tiến hành: 

- GV mời 1 HS nhắc lại kiến thức đã học ở tiết học trước. 

 

 

 

 

 

 

 

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại; các bước thực hiện một cuộc gọi điện thoại và các số điện thoại cần nhớ. Chúng ta cùng vào Bài 5: Sử dụng điện thoại – Tiết 2. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

a. Mục tiêu: 

- HS nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại.

- HS ghi nhớ, thực hiện cuộc gọi tới các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết. 

- HS sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. 

b. Cách tiến hành: 

Hoạt động khám phá 1. Tìm hiểu các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại

- GV tổ chức trò chơi “Mảnh ghép diệu kì”:

+ GV mời 2 đội HS tham gia trò chơi.

+ GV chuẩn bị 9 hình ảnh các biểu tượng, trạng thái điện thoại và bộ thẻ tên mô tả tương ứng.

+ Một đội cầm hình ảnh, một đội cầm thẻ tên. 

+ Trong thời gian 2 phút, đội cầm hình ảnh đưa ra hình ảnh và đội cầm thẻ tên đưa ra thẻ tên tương ứng.

- GV mời 1 HS nêu lại những biểu tượng, trạng thái vừa tìm hiểu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi: 

 Theo em, việc tìm hiểu các biểu tượng, trạng thái điện thoại như vậy có tác dụng gì? 

- GV: Chúng ta cần tìm hiểu các biểu tượng, trạng thái điện thoại để sử dụng chúng đúng cách. 

- GV chiếu lần lượt ba hình ảnh về trạng thái của điện thoại nếu muốn thực hiện được cuộc gọi bình thường:

+ Hình ảnh 1: Vẫn thực hiện cuộc gọi được nhưng bị chập chờn. 

........................

 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

+ Điện thoại dùng để liên lạc. Điện thoại di động hiện đại còn hỗ trợ các tiện ích khác như nghe nhạc, định vị, truy cập internet,...

+ Điện thoại cố định thường gồm 2 bộ phận: ống nghe – nói và bàn phím. Điện thoại di động thường gồm: loa, micro, phím, màn hình, camera, cổng cắm nguồn, đèn pin,... 

- HS lắng nghe, ghi tên bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe luật chơi và tham gia trò chơi. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

1 – c.

2 – a. 

3 – k.

4 – h.

5 – b. 

6 – d. 

7 – i. 

8 – e. 

9 – g. 

- HS trả lời: 

 Sử dụng đúng chức năng, không làm điện thoại bị hỏng. 

 

- HS lắng nghe. 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

...............................

 

 

 

 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I
  • Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
  • Một số đề kiểm tra giữa kì I

Phí giáo án

1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh

  • Giáo án word: 450k/môn
  • Giáo án Powerpoint:  500k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 900k/môn

2. Với các môn còn lại

  • Giáo án word: 300k/môn
  • Giáo án Powerpoint: 350k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì

  • Giáo án word: 1500k
  • Giáo án Powerpoint: 1700k
  • Trọn bộ word + PPT: 2500k

=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 1200k đến lúc nhận học kì 1 gửi số còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 5 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. THỦ CÔNG KĨ THUẬT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG NGHỆ 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. THỦ CÔNG KĨ THUẬT

Chat hỗ trợ
Chat ngay