Giáo án gộp Địa lí 11 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Địa lí 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Địa lí 11 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu về tài nguyên dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á
GIÁO ÁN WORD. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ (HOA KỲ)
Bài 17: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ
GIÁO ÁN WORD. LIÊN BANG NGA
Bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên bang Nga
Bài 21: Thực hành: Tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí Liên bang Nga
GIÁO ÁN WORD. NHẬT BẢN
Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 28: TÌM HIỂU VỀ KINH TẾ Ô – XTRÂY – LI – A
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Xác định được sự phân bố kinh tế của Ô – xtrây – li – a trên bản đồ.
Khai thác, chọn lọc, thu thập được tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Ô – xtrây – li – a.
Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
Viết được báo cáo về tình hình phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li – a.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực địa lí:
Sử dụng các công cụ Địa lí học: khai thác, chọn lọc thông tin từ internet và các nguồn thông tin khác liên quan đến sự phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li – a và viết báo cáo.
3. Phẩm chất
Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, vượt khó, sẵn sàng giúp đỡ các bạn cùng thực hiện nhiệm vụ học tập và viết báo cáo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV Địa lí 11
Máy tính, máy chiếu.
Bản đồ kinh tế Ô – xtrây – li – a.
Phiếu học tập.
Đường link các trang web để HS tìm dữ liệu:
+ Liên hợp quốc: https://data.un.org
+ Ngân hàng thế giới: https://www.worldbank.org
+ Cục thống kê Ô – xtrây – li – a: https://abs.gov.au
2. Đối với học sinh
SGK Địa lí 11.
Máy tính, bút, thước kẻ.
Xây dựng đề cương báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Học sinh chia sẻ những hiểu biết cá nhân về Ô – xtrây – li - a, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.
b. Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi: Vượt chướng ngại vật cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan đến Ô – xtrây – li - a
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cá nhân nêu những hiểu biết về đất nước Ô – xtrây – li –a.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời 4 ô chữ hàng ngang và lật mở mảnh ghép để tìm ra chướng ngại vật cuối.
- Câu trả lời của HS về những hiểu biết cá nhân về đất nước Ô – xtrây – li – a.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Vượt chướng ngại vật.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vượt chướng ngại vật – trả lời các câu hỏi liên quan đến địa danh, văn học … Ô – xtrây – li - a để lật mở mảnh ghép.
- GV phổ biến luật trò chơi:
+ Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành chọn một trong bốn mảnh ghép để tìm ra Chướng ngại vật cuối cùng.
+ Nếu trả lời đúng thì đội đó được cộng 10 điểm và có quyền lật mảnh ghép tương ứng với câu hỏi, đội trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho đội còn lại.
+ Các đội có quyền đoán Chướng ngại vật cuối cùng bất cứ lúc nào, trả lời đúng sẽ được cộng 40 điểm.
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
Câu 1 (18 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi đến địa điểm tham quan nổi tiếng nào trên thế giới?

Câu 2 (8 chữ cái): Câu đố trên gợi đến con vật nào?
“Sông trên đồng cỏ rộng.
Không đi, nhảy rất tài.
Đeo túi mềm trước ngực.
Địu con trên đường dài.”
Câu 3 (18 chữ cái): Ai được mệnh danh là “người phụ nữ có thời gian nắm giữ vương quyền lâu nhất trong lịch sử”?
Câu 4 (2 chữ cái): Có bao nhiêu quốc gia thuộc Khối Thịnh vượng chung?
Chướng ngại vật cuối cùng (9 chữ cái)
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi để tìm ra chướng ngại vật.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 4 câu hỏi tương ứng với 4 mảnh ghép để lật mảnh ghép tìm ra chướng ngại vật cuối cùng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
Câu 1: Nhà hát Opera Sydney
(Đây là một công trình nhà hát có kiến trúc độc đáo hình con sò hay những cánh buồm no gió ra khơi thu hút nhiều khách du lịch)
Câu 2: Kangaroo
(Kangaroo còn có tên gọi là Chuột túi, sông trên những thảo nguyên rộng lớn bằng phẳng và là một trong những họ có túi nổi tiếng nhất)
Câu 3: Nữ hoàng Elizabeth II
(Nữ hoàng Elizabeth II là vị quân chủ đặc biệt, thời gian bà nắm quyền là 25.782 ngày tương đương 70 năm 214 ngày).
Câu 4: 56
(Hiện nay có 56 quốc gia thuộc khối Thịnh Vượng chung trải dài từ châu Phi (21 nước), Châu Á (8 nước), Châu Mỹ và vùng Caribe (13 nước), châu Âu (3 nước), Thái Bình Dương (11 nước)
CHƯỚNG NGẠI VẬT: Ô – XTRÂY – LI – A

- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Dựa vào những hiểu biết cá nhân, em hãy nêu hiểu biết về đất nước Ô – xtrây – li - a
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ trực tiếp, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu hiểu biết về đất nước Ô – xtrây – li – a.
- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV nhận xét, đánh giá và nêu ví dụ: Ô – xtrây – li – a còn có tên gọi khác là Úc – được mệnh danh là xứ sở Kangaroo. Ô – xtrây – li – a là quốc gia nằm giữ vùng đại dương mênh mông với nhiều vịnh đảo đẹp cùng nền giáo dục tiên tiến, nền văn hóa đậm đà bản sắc, những bãi biển hoang sơ đẹp tự nhiên tạo nên một quốc gia rất riêng.

Thành phố Melbourne

Ô – xtrây – li – a – đất nước của những vịnh đảo
- GV dẫn dắt vào bài học: Ô – xtrây – li – a là nước thuộc Khối thịnh vượng chung – một khối liên hợp quốc tế về kinh tế - chính trị. Chính vì vậy Ô – xtrây – li –a có nền kinh tế tăng trưởng ổn định qua các năm. Vậy tình hình phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li – a hiện nay như thế nào? Các ngành kinh tế như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Bài 29: Thực hành – Tìm hiểu về ngành kinh tế của Ô – xtrây – li – a.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
a. Mục tiêu:
- Khai thác, chọn lọc, thu thập được tư liệu từ các nguồn khác nhau về địa lí Ô – xtrây – li – a.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét, phân tích được số liệu, tư liệu.
- Viết được báo cáo về tình hình phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li –a.
b. Nội dung: HS thảo luận theo nhóm nhỏ (4 – 6 HS/ nhóm), khai thác Bảng 28, Hình 28.1, 28.2, thông tin tham khảo và các nguồn tư liệu thu thập trên internet để viết báo cáo: Tình hình phát triển kinh tế Ô – xtrây – li –a.
c. Sản phẩm học tập: Báo cáo tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế Ô – xtrây – li – a.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm). - GV hướng dẫn HS:
- GV yêu cầu các nhóm HS xây dựng bài báo cáo theo mẫu gợi ý. - GV hướng dẫn HS mẫu bài báo cáo tham khảo:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin và thực hiện bản báo cáo. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS trình bày Bài báo cáo: Tình hình phát triển kinh tế Ô – xtrây – li – a. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét cách thức làm việc, sản phẩm bài báo cáo của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | Thực hành viết báo cáo tình hình phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li – a. (Bảng báo cáo được đính kèm phía dưới Hoạt động Thực hành)
| ||||||||||||||
Bảng 28. Quy mô và tốc độ tăng GDP của Ô – Xtrây – li –a, giai đoạn 2010 – 2021
(Nguồn: WB, 2022) | |||||||||||||||
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO Nhóm:….. Dựa vào Hình 28.1, 28.2, Bảng 28, thông tin tham khảo và những thông tin thu thập được liên quan đến kinh tế của Ô – xtrây – li –a trên internet và các nguồn thông tin khác để trình bày tình hình phát triển kinh tế của Ô – xtrây – li - a: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ô – XTRÂY – LI – A 1. Tình hình phát triển kinh tế chung - Điều kiện phát triển kinh tế + Địa hình Ô-xtrây-li-a có độ cao trung bình thấp và chia ra làm ba khu vực chính: cao nguyên miền Tây; vùng đất thấp nội địa, vùng núi, đất cao và núi miền Đông. Cảnh quan đa dạng hấp dẫn nhiều du khách trên thế giới. + Khí hậu phân hoá mạnh, tạo điều kiện cho việc phát triển đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi. + Ô-xtrây-lia giàu có về khoáng sản như: than, sắt, kim cương, dầu khí, chì, thiếc, đồng, mangan, bôxít, uranium..., thuận lợi cho sự phát triển các ngành công nghiệp. + Ô-xtrây-li-a có nhiều loài động vật, thực vật bản địa, quý hiếm. Hơn 5% diện tích đất đai được dành để bảo tồn thiên nhiên, trong đó có 11 khu di sản thế giới, 500 công viên quốc gia. Phong cảnh tự nhiên đa dạng và tài nguyên sinh vật phong phú đã tạo thuận lợi cho quốc gia này phát triển ngành du lịch. + Ô-xtrây-li-a có vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên, thuận lợi cho phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển. + Nền văn hóa đa dạng và chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao; hệ thống giáo dục, y tế phát triển cũng là những điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của Ô-xtrây-li-a. - Quy mô nền kinh tế + Ô-xtrây-li-a có quy mô GDP lớn, đạt 1 542 tỉ USD năm 2020. + Quy mô GDP của Ô – xtrây – li – a trong giai đoạn 2010 – 2021 tăng nhanh và liên tục từ 1 147 tỉ USD lên 1 542 tỉ USD). - Tốc độ tăng GDP + Có sự suy giảm trong giai đoạn từ 2010 – 2021. + Năm 2010 đến năm 2015, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Ô –xtrây – li –a giữ mức ổn định đạt 2.2%. + Đến năm 2021, tốc độ tăng trưởng kinh tế có sự sụt giảm về mức 1,5%. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Trong giai đoạn 2010 – 2021, cơ cấu GDP của Ô – xtrây – li –a tương đối ổn định: ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất với hơn 60%, tiếp đến là ngành công nghiệp - xây dựng chiếm hơn 20%, ngành nông – lâm – thủy sản chỉ chiếm 3%. + Từ năm 2010 - 2021, tỉ trọng các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP của Ô – xtrây – li –a có sự chuyển dịch theo hướng: giữ ổn định GDP ngành nông – lâm – thủy sản; tăng GDP của ngành công nghiệp – xây dựng, giảm GDP của ngành dịch vụ. 2. Tình hình phát triển các ngành kinh tế - Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản + Nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, được ứng dụng công nghệ cao, máy móc và kĩ thuật tiên tiến. + Hình thức sản xuất là trang trại với những quy mô lớn. + Diện tích đất nông nghiệp chỉ chiếm 1% tổng diện tích đất tự nhiên, sử dụng 2,5% lực lượng lao động và chiếm khoảng 2% GDP và đóng góp 12% giá trị xuất khẩu (năm 2021). + Sản phẩm nông nghiệp đa dạng phong phú, gồm các loại cây trồng chính: lúa mì, lúa mạch, mía và hoa quả.... và vật nuôi bao gồm bò, lợn… + Các khu vực sản xuất nông nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Ô – xtrây – li – a. Người dân Ô – xtrây – li – a thu hoạch cam Trang trại nuôi cừu của Ô – xtrây – li – a Video: https://www.youtube.com/watch?v=FBNNUNjFz-I Video: https://www.youtube.com/watch?v=O1oegb-MC8Y (từ 13:54 đến 15:35) - Ngành công nghiệp + Công nghiệp khai thác khoáng sản là ngành quan trọng của Ô – xtrây – li – a. + Ngành này đóng góp 15,9% GDP và sử dụng 1,7% lực lượng lao động (2021). + Các khoáng sản hàng đầu là bô – xít, kim cương, chì, than, man – gan… + Các ngành công nghiệp công nghệ cao (hóa chất, chế tạo máy…) tập trung ở các trung tâm công nghiệp thuộc vùng ven biển phía đông nam như Xít – ni, Brix – bên, Men – bơn… Mỏ vàng Super Pit tại Kalgoorlie thuộc Tây Úc Than New South Wales có chất lượng hàng là mỏ lộ thiên lớn nhất của Ô - xtrây – li - a đầu của Ô – xtrây – li – a Video: https://www.youtube.com/watch?v=3IV7wq7vteo - Dịch vụ + Đóng vai trò quan trọng nhất của Ô – xtrây – li – a, chiếm 70,6% GDP và thu hút 77% lực lượng lao động (năm 2011). + Các hoạt động dịch vụ như du lịch, giáo dục, dịch vụ tài chính, giao thông vận tải và thương mại là những ngành phát triển mạnh. + Các trung tâm dịch vụ lớn của Ô – xtrây – li – a tập trung ở khu vực ven biển, như Xít – ni, Men – bơn, A – đe – lai… + Thương mại:
+ Giao thông vận tải:
Cầu cảng Xít – ni – cầu thép lớn nhất thế giới Tàu Tram – xe điện chạy trong thành phố + Du lịch:
Đảo Kangaroo 12 Ngọn Tông Đồ Một số địa điểm du lịch nổi tiếng của Ô – xtrây – li -a |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Xác định được sự phân bố kinh tế của Ô – xtrây – li – a trên bản đồ.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 28.1 SGK tr.148 và hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2, 3:
- Xác định sự phân bố một số sản phẩm ngành trồng trọt (lúa mì, nho, cây ăn quả…); ngành chăn nuôi (bò, cừu), ngành đánh bắt hải sản của Ô – xtrây – li – a.
- Xác định sự phân bố một số trung tâm công nghiệp, một số ngành công nghiệp (công nghiệp khai thác, điện tử - tin học, hóa chất, hóa dầu, thực phẩm …) của Ô – xtrây – li – a.
- Kể tên một số sân bay, cảng biển, đường giao thông, điểm du lịch của Ô – xtrây – li –a.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, 2, 3 của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành sáu nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Khai thác Hình 28.1 SGK tr.148 và hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 2: Hoàn thành Phiếu học tập số 1: Xác định sự phân bố một số sản phẩm ngành trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt hải sản của Ô – xtrây – li – a.
+ Nhóm 3, 4: Hoàn thành Phiếu học tập số 2: Xác định sự phân bố một số trung tâm công nghiệp, một số ngành công nghiệp của Ô – xtrây – li – a.
+ Nhóm 5, 6: Hoàn thành Phiếu học tập số 3: Kể tên một số sân bay, cảng biển, đường giao thông, điểm du lịch của Ô – xtrây – li – a.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, khai thác hình ảnh, sưu tầm thêm thông tin từ sách, báo, internet, hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2, 3. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 3 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận theo Phiếu học tập số 1, 2, 3 - GV yêu cầu 3 nhóm HS còn lại nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chuyển sang Hoạt động mới. | Kết quả Phiếu học tập số 1, 2, 3 được đính kèm phía dưới Hoạt động Luyện tập. | ||||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
| |||||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
| |||||||||||||||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
|
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Tìm hiểu và trình bày thông tin về nền giáo dục của Ô – xtrây – li – a.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc tại nhà, sưu tầm thông tin, hình ảnh trên sách, báo, internet và làm bài trên giấy.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội cộng hòa Nam Phi.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây