Giáo án Địa lí 11 chân trời bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Giáo án Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản sách Địa lí 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Địa lí 11 chân trời bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

 Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

NHẬT BẢN

BÀI 22: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trị địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội nhật bản.
  • Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí:

  • Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
  • Sử dụng các công cụ Địa lí học: Đọc được bản đồ và rút ra nhận xét về điều kiện tự nhiên phân bố dân cư, đô thị Nhật bản.
  • Khai thác internet phục vụ môn học: Tìm kiếm, chọn lọc thông tin từ các trang web về nội dung bài học.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Có tinh thần học tập, tự giác tham gia và đóng góp tích cực trong các hoạt dộng nhóm, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
  • Chăm chỉ, có trách nhiệm trong học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV Địa lí 11
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Video, tranh ảnh về trị địa lí tự nhiên, dân cư, xã hội của Nhật Bản.
  • Phiếu học tập.
  1. Đối với học sinh
  • SGK Địa lí 11.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Tạo tình huống học tập kết nối với kiến thức HS đã có về vị trí địa lí điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.

  1. Nội dung:

- GV tổ chức trò chơi: Ô chữ bí mật cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan đến vấn đề đất nước Nhật Bản. 

 - GV yêu cầu HS dựa vào sự kiến thức cá nhân nêu hiểu biết về đất nước Nhật Bản.

  1. Sản phẩm:

- Câu trả lời ô chữ hàng ngang và ô chữ hàng dọc.

- Câu trả lời của HS những hiểu biết về đất nước Nhật Bản

  1. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Trò chơi: Ô chữ bí mật.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô chữ bí mật – trả lời các câu hỏi liên quan đến vấn đề đất nước Nhật Bản. 

- GV phổ biến luật trò chơi:

+  Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành quyền trả lời ô chữ ở hàng ngang.

+  Nếu trả lời đúng thì đội đó được 10 điểm, nếu trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội còn lại.

- GV lần lượt nêu câu hỏi:

Câu 1 (6 chữ cái): Quốc phục của đất nước Nhật Bản có tên gọi là gì?

Câu 2 (5 chữ cái): Hình ảnh dưới đây nói đến món ăn nổi tiếng nào?

Câu 3 (6 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi nhắc đến nét nghệ thuật nào trong văn hóa Nhật?

Câu 4 (4 chữ cái): Thủ đô của Nhật Bản có tên gọi là gì?

Câu 5 (4 chữ cái): Đây là tên gọi của hồ nước ngọt lớn nhất Nhật Bản?

Câu 6 (9 chữ cái): Trong chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản là Nagasaki và …..

Câu 7 (7 chữ cái): Thiên tai thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản là gì?

Ô chữ chủ đề: Là một quốc gia nằm ở phía đông Châu Á, còn có tên gọi đặc biệt là “Xứ sở Phù Tang”.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và trả lời ô chữ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 7 ô chữ hàng ngang và hàng dọc.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

Câu 1: Kimono.

Câu 2: Sushi.

Câu 3: Trà đạo.

Câu 4: Tokyo.

Câu 5: Biwa.

Câu 6: Hiroshima.

Câu 7: Động đất.

Ô chữ chủ đề: Nhật Bản.

Ô CHỮ BÍ MẬT

 

K

I

M

O

N

O

 

 

S

U

S

H

I

 

 

T

R

A

D

A

O

 

 

T

O

K

Y

O

 

B

I

W

A

 

H

I

R

O

S

H

I

M

A

 

 

Đ

O

N

G

D

A

T

 

                       

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Nêu những hiểu biết về đất nước Nhật Bản.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ trực tiếp, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu hiểu biết về đất nước Nhật Bản

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.

GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Nhật Bản còn được biết đến với những tên gọi như “xứ sở hoa anh đào”, “đất nước mặt trời mọc”, “xứ Phù Tang”. Nhật Bản điểm đến nổi tiếng trên thế giới với nền văn hóa đậm bản sắc và ẩm thực độc đáo. Đồng thời đây là một quốc gia nổi tiếng với nếp sống tối giản và con người đều mang tính kỉ luật và cần mẫn.

Núi Phú Sĩ                                            Hoa anh đào

                  Tinh thần võ sĩ Samurai                   Setsubun lễ hội lớn của Nhật Bản

- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học: Nhật Bản là một quốc đảo đông dân, có cơ cấu dân số già, người dân cần cù, chăm chỉ trong lao động. Vậy đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư và xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài ngày hôm nay – Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Vị trí địa lí

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 22.1, thông tin trong mục I SGK tr.115 và trả lời câu hỏi:

- Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Nhật bản.

- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm và ảnh hưởng của vị trí địa lí của Nhật Bản và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 22.1 và thực hiện nhiệm vụ (đính kèm phía dưới Hoạt động 1): Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Nhật Bản.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK tr. 115 và trả lời câu hỏi: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh, có liên quan đến vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản (Đính kèm phí dưới Hoạt động 1).

  
 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm và ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Diện tích lãnh thổ của Nhật Bản hiện nay đứng vị trí 61 trên thế giới. Với hình dáng lãnh thổ giống như con cá ngựa 4 mặt đều giáp biển khác biệt hoàn toàn với các quốc gia khác.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Vị trí địa lí

- Đặc điểm vị trí:

+ Là một quốc đảo, nằm ở phía Đông châu Á.

+ Lãnh thổ bao gồm hàng nghìn đảo trong đó có bốn đảo lớn nhất:

·        Đảo Hô – cai – đô.

·        Đảo Hôn – su.

·        Đảo Xi – cô – ư.

·        Đảo Kiu – xiu

+ Tiếp giáp:

·        Phía Đông và phía Nam: tiếp giáp Thái Bình Dương.

·        Phía Tây: giáp biển Nhật Bản.

·        Phía Bắc: giáp biển Ô – khốt.

+ Có vùng đặc quyền kinh tế rộng.

+ Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh có nhiều vũng vịnh kín.

- Ảnh hưởng phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội:

+ Thuận lợi:

·        Phát triển giao thương quốc tế.

·        Phát triển kinh tế có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng.

·        Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

+ Khó khăn:

·        Tác động của nhiều thiên tai.

Ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN VỊ TRÍ ĐỊA LÍ NHẬT BẢN

                          

Vị trí của Nhật Bản (màu xanh)                          Ví trí bốn đảo lớn của Nhật Bản

                        Đảo Hon – shu                          Đảo Hokkaido – điều thần kỳ ở Nhật Bản

Đảo Kyushu                                      Đảo Shikoku

Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm, khai thác Hình 22.1, 22.2, thông tin mục II SGK tr.117 - 118 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

- Trình bày những đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản.

- Cho biết đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

  1. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:

Khai thác Hình 22.1, 22.2, thông tin mục II SGK tr.117 - 118 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

+ Nhóm 1, 2: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của địa hình và đất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản

+ Nhóm 3, 4: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của khí hậu và sông, hồ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản

+ Nhóm 5, 6: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của sinh vật, khoáng sản và biển đối với sự phát triển kinh tế – xã hội Nhật Bản.    

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm:…

Dựa vào Hình 22.1, 22.2, thông tin mục II. SGK tr. 117 – 118, hoàn thành thông tin về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản vào bảng sau:

ĐẶC ĐIỂM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN

 TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN

THIÊN NHIÊN CỦA NHẬT BẢN  

Thành phần tự nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

1. Địa hình và đất

 

 

2. Khí hậu

 

 

3. Sông hồ

 

 

4. Sinh vật

 

 

5. Khoáng sản

 

 

6. Biển

 

 

- GV cung cấp thêm cho HS quan sát thêm hình ảnh liên quan đến điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi phần trình bày của mình ra giấy nháp trong vòng 8 phút.

- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân,  HS thảo luận theo nhóm, khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục, sưu tầm thêm thông tin từ sách, báo, internet, hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận theo Phiếu học tập số 1.

- GV yêu cầu 3 nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản không đa dạng và phong phú bằng các nước trong Châu Á đồng thời chịu nhiều thiên tai ảnh hưởng đến nền kinh tế nhưng bằng sự quyết tâm, áp dụng những phát minh trí tuệ nhân tạo mà Nhật Bản vẫn là một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.

- GV chuyển sang nội dung mới.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 2.

 
  

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN

THIÊN NHIÊN CỦA NHẬT BẢN

   

                         Đồng bằng Kanto                                                Sông Tone

                                   Hồ Okama                                                    Hồ Biwa

           

                     Vườn quốc gia Nic – cô                Vườn quốc gia Y – ô – si – nô Cu – ma - nô

 

           Khí hậu Nhật Bản phân hóa đa dạng                     Cảng biển Y – ô – cô – ha - ma

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm:…….

Dựa vào Hình 22.1, 22.2, thông tin mục II. SGK tr. 117 – 118, hoàn thành thông tin về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản vào bảng sau:

ĐẶC ĐIỂM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN

THIÊN NHIÊN CỦA NHẬT BẢN  

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

1. Địa hình và đất đai

- Địa hình đồi núi thấp là chủ yếu.

- Một số dãy núi cao tập trung ở vùng trung tâm của đảo Hon – su.

- Đồng bằng nhỏ hẹp tập trung ở ven bờ Thái Bình Dương.

- Nhiều loại đất: đất pốt dôn, đất nâu, đất phù sa.

- Thuận lợi:

+ Phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch.

+ Phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau.

- Khó khăn:

+ Khó khăn phát triển giao thông.

+ Ảnh hưởng của thiên tai: động đất, sóng thần…

+ Diện tích đất canh tác hạn chế.  

2. Khí hậu

- Nằm chủ yếu trong đới khí hậu ôn đới, mang tính chất gió mùa.

- Khí hậu phân hóa bắc – nam, đông – tây và theo độ cao. 

- Thuận lợi: phát triển sản xuất và sinh hoạt của người dân ảnh hưởng đến cơ cấu cây trồng, vật nuôi mùa vụ, loại hình du lịch.

3. Sông, hồ

- Mạng lưới sông ngòi khá dày, ngắn, dốc, tốc độ dòng chảy lớn.

- Có nhiều hồ, đặc biệt là hồ núi lửa

- Thuận lợi:

+ Phát triển nông nghiệp, du lịch và thủy điện.

+ Cung cấp nước cho đời sống và sản xuất.

- Khó khăn:

+ Hạn chế giao thông.

+ Nguy cơ xảy ra lũ lụt vào mùa mưa.

4. Sinh vật

- Diện tích rừng bao phủ lớn.

- Có nhiều loại hình rừng.   

- Thuận lợi: phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch.   

5. Khoáng sản

- Nghèo tài nguyên khoáng sản, phân bố chủ yếu ở hai đảo lớn Hôn – su và Hô – cai – đô.   

- Khó khăn: nhập khẩu phần lớn khoáng sản. 

6. Biển

- Đường bờ biển dài và nguồn tài nguyên biển phong phú.

- Có nhiểu cảng biển lớn.

- Ngư trường cá lớn.

- Nhiều bãi biển đẹp.  

- Thuận lợi:

+ Phát triển ngành kinh tế biển, du lịch biển.

+ Phát triển ngành khai thác thủy sản.

- Khó khăn gặp nhiều thiên tai.

Hoạt động 3: Dân cư

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm, khai thác Hình 22.3, Bảng 22.1, 22.2, thông tin trong mục III.1 SGK tr.119 - 120 và trả lời câu hỏi:

- Nhận xét sự thay đổi về số dân, tỉ lệ gia tăng dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.

- Trình bày những đặc điểm về dân cư Nhật Bản.

- Cho biết đặc điểm dân cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm; ảnh hưởng của dân cư Nhật Bản và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN MỘT. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

PHẦN HAI. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

KHU VỰC MĨ LA TINH

LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

KHU VỰC TÂY NAM Á

HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ (HOA KỲ)

LIÊN BANG NGA

NHẬT BẢN

CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN MỘT. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

PHẦN HAI. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

KHU VỰC MĨ LA TINH

LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

KHU VỰC TÂY NAM Á

HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ (HOA KỲ)

LIÊN BANG NGA

NHẬT BẢN

CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)

Ô-XTRÂY-LI-A

Giáo án điện tử Địa lí 11 chân trời Bài 28: Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế Ô-xtrây-li-a

CỘNG HOÀ NAM PHI

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DU LỊCH THÊ GIỚI

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3 CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LÂN THỨ 4

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay