Giáo án gộp Địa lí 7 kết nối tri thức kì I
Giáo án học kì 1 sách Địa lí 7 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Địa lí 7 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 7 kết nối tri thức (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Địa lí 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU
Bài 1: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu
Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu
Bài 3: Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: CHÂU Á
Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á
Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á
Bài 8: Thực hành tìm hiểu về các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi của châu Á
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.
Biết cách sử dụng bản đồ để xác định sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động học tập.
- Năng lực địa lí:
Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,…)
Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế-xã hội.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống: áp dụng kiến thức đã học đặc điểm dân cư, xã hội châu Á vào những tình huống cần thiết trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
Có những hiểu biết trung thực, khách quan về đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á và ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sản xuất và đời sống.
Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn đề xã hội.
Có tinh thần chung sống hoà bình, hợp tác và sẻ chia, tôn trọng nét khác biệt trong văn hoá, xã hội giữa các khu vực của châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 7.
- Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở châu Á, năm 2020.
- Các bảng số liệu, video, hình ảnh về dân cư của các đô thị lớn ở châu Á.
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 7.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến dân cư, xã hội châu Á và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo kết nối giữa kiến thức của HS về dân cư, xã hội châu Á với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.
b. Nội dung:
- Châu Á là nơi có con người cư trú từ rất sớm, cũng là nơi có những nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ trong lịch sử.
- Với quá trình phát triển lâu đời, dân cư, xã hội châu Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào? Nêu một số hiểu biết của em về dân cư, xã hội châu Á.
c. Sản phẩm học tập: HS bằng hiểu biết của mình, nêu được một số thông tin về đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Các em có hiểu biết gì về dân số châu Á? Đây là một châu lục có dân cư đông đúc hay thưa thớt?
+ Kể tên một vài tôn giáo ở châu Á mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, vận dụng những kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS chia sẻ những hiểu biết về đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
+ Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới với mức gia tăng dân số cao.
+ Một số tôn giáo phổ biến ở châu Á như: Phật giáo, Ấn Độ giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo,…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học: Châu Á là nơi con người cư trú từ rất sớm, cũng là nơi có những nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Dân số châu Á luôn đứng đầu thế giới với mức gia tăng nhanh. Cùng với đó, châu Á còn là “cái nôi” của những tôn giái lớn. Để tìm hiểu rõ hơn về đặc điểm dân cư, xã hội châu Á ngày nay, chúng ta hãy cùng đi vào bài mới - Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Dân cư, tôn giáo
1a. Dân cư
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm dân cư ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1a và bảng 1 (SGK tr.115), trình bày đặc điểm dân cư châu Á.
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi được vào vở những đặc điểm chính của dân cư châu Á.
d. Tổ chức hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS đọc thông tin mục 1a và bảng 1 (SGK tr.115), yêu cầu HS trình bày đặc điểm dân cư châu Á. Bảng 1. SỐ DÂN, MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CHÂU Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2020
- GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở, đặt câu hỏi gợi ý để dẫn dắt HS giải quyết vấn đề: + Số dân châu Á tăng nhanh trong giai đoạn nào? Hiện nay tốc độ gia tăng dân số đã thay đổi như thế nào? + Trình bày cơ cấu dân số châu Á và những hệ quả. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin phần 1a và khai thác số liệu trong bảng 1 (SGK tr.115) để trả lời câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về đặc điểm dân cư châu Á. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về đặc điểm dân cư châu Á và chuyển sang nội dung tiếp theo. | 1. Dân cư, tôn giáo a. Dân cư - Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục: 4 641,1 triệu người, năm 2020. - Hơn một nửa số dân thế giới sống ở châu Á. - Số dân châu Á tăng nhanh trong nửa cuối thế ki XX. Hiện nay, do nhiều nước thực hiện các chính sách hạn chế gia tăng dân số nên mức tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể. Giai đoạn 2015 - 2020, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á là 0,95%, thấp hơn mức gia tăng trung bình của thế giới (1,09%). - Châu Á có cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang chuyển biến theo hướng già hoá. - Cư dân châu Á thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ở-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it. |
1b. Tôn giáo
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tôn giáo ở châu Á.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong mục 1b (SGK tr. 116) và trình bày đặc điểm tôn giáo ở châu Á.
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi được vào vở đặc điểm tôn giáo của các quốc gia châu Á.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin trong mục 1b (SGK tr. 116) và xem video ngắn cung cấp thêm thông tin về các tôn giáo ở châu Á: https://youtu.be/Y6oEoVezEMc (Ấn Độ giáo) https://youtu.be/J8h4RoRqG6Y (Phật giáo) https://youtu.be/CkES9cmrj2k (Ki-tô giáo) - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em hãy nêu đặc điểm, nguồn gốc của tôn giáo ở châu Á. + Trình bày suy nghĩ của em về một tôn giáo mà em thấy ấn tượng. Gia đình em có theo tôn giáo nào không? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các cặp đọc thông tin trong mục 1b (SGK tr. 116), kết hợp với những thông tin trong video, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV. - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS của các nhóm trình bày đặc điểm tôn giáo ở châu Á; Trình bày suy nghĩ về một trong số những tôn giáo này. - GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | 1. Dân cư, tôn giáo b. Tôn giáo - Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới: + Ấn Độ giáo và Phật giáo ra đời ở Ấn Độ. + Ki-tô giáo ra đời ở Pa-le-xtin + Hồi giáo ra đời ở A-rập Xê-út. - Từ châu Á, các tôn giáo này lan truyền khắp thế giới, thu hút số lượng lớn tín đồ. |
Hoạt động 2: Sự phân bố dân cư. Các đô thị lớn
a. Mục tiêu:
- Trình bày được sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đồ để xác định sự phân bố dân cư, các thành phố lớn ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin trong mục 2, bản đồ Hình 1 và Bảng 2 (SGK tr.116-117). Sau đó, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Cho biết các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á.
- Xác định vị trí của các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á.
- Cho biết các nước ở châu Á có nhiều đô thị trên 10 triệu dân.
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi vào vở được đặc điểm phân bố dân cư và kể tên được một số đô thị lớn ở châu Á.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và hướng dẫn HS đọc thông tin trong mục 2, bản đồ Hình 1 và Bảng 2 (SGK tr.116-117). (Có thể sử dụng bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở châu Á treo tường). Sau đó, thực hiện các nhiệm vụ sau: + Cho biết các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á. + Xác định vị trí của các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á. Cho biết các nước ở châu Á có nhiều đô thị trên 10 triệu dân.
- GV cho HS xem thêm các hình ảnh về các đô thị lớn ở châu Á để HS thấy được cảnh quan đông đúc tại các siêu đô thị, đô thị lớn ở châu Á. Tokyo, Nhật Bản New Delhi, Ấn Độ
Thượng Hải, Trung Quốc - GV mở rộng cho HS: - Theo một báo cáo mới của Liên hợp quốc, hầu hết các thành phố lớn nhất thế giới sẽ ở châu Phi và châu Á vào năm 2030. Trong số 34 siêu đô thị trên hành tinh (năm 2020), 27 trong số đó là ở các nước đang phát triển. Trung Quốc và Ấn Độ dẫn đầu, với lần lượt 6 và 5 siêu đô thị. Làn sóng đi dân từ nông thôn ra thành thị rất mạnh ở châu Á sẽ làm nảy sinh ra những vấn để lớn như nhà ở, nạn tắc đường, ô nhiễm môi trường hay tình trạng tội phạm,... Tuy nhiên, các chuyên gia về phát triển đô thị cũng cho rằng chính các thành phố là địa bàn để thúc đẩy những tiến bộ kinh tế và xã hội. - Theo Hội đồng Kinh tế - Xã hội của Liên hợp quốc thì vẫn còn 40% dân thành phố châu Á sống trong các khu ổ chuột, không có các dịch vụ cơ bản được bảo đảm về thu nhập. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm đọc thông tin trong mục 2, bản đồ Hình 1 và Bảng 2 (SGK tr.116-117), thảo luận và thực hiện yêu cầu của GV. - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình sự phân bố dân cư châu Á; kể tên và xác định vị trí các đô thị lớn trên bản đồ. - GV mời HS từ các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | 2. Sự phân bố dân cư. Các đô thị lớn - Châu Á có mật độ dân số cao, 150 người/km2 (năm 2020). Tuy nhiên, dân cư phân bố không đều: + Dân cư tập trung đông ở các khu vực Nam Á, Đông Nam Á, phía đông của Đông Á. + Những vùng dân cư thưa thớt: Bắc Á, Trung Á, Tây Á,… - Châu Á có tốc độ phát triển đô thị nhanh. Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị của châu Á đạt 51,1%. - Các nước có nhiều đô thị trên 10 triệu dân như: Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, PA-ki-xtan.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng xử lí và nhận xét số liệu.
- Củng cố kiến thức về nội dung dân cư châu Á.
b. Nội dung:
- HS dựa vào bảng 1 (SGK, tr.115) để tính tỉ lệ số sân và so sánh mật độ dân số của châu Á.
- HS làm bài tập trắc nghiệm về kiến thức trong bài học thông qua trò chơi “Rung chuông vàng”.
c. Sản phẩm học tập:
- HS sử dụng kiến thức đã học khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng.
- Kết quả tính tỉ lệ dân số và so sánh mật độ dân số của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Tính tỉ lệ số dân và so sánh mật độ dân số của châu Á và thế giới.
Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS khai thác số liệu trong bản 1 (SGK tr.115), tính tỉ lệ số dân của châu Á trong tổng số dân thế giới và nêu nhận xét.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, khai thác số liệu trong bản 1 (SGK tr.115), tính tỉ lệ số dân của châu Á trong tổng số dân thế giới và nêu nhận xét.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện HS trình bày kết quả bài làm của mình.
+ Tỉ lệ số dân châu Á so với thế giới: (4 641,1/7 794,8) x 100% = 59,5%,
+ Nhận xét: - Số dân của châu Á chiếm 59,5%, hơn một nửa số dân thế giới;
- Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục trên thế giới.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trò chơi “Rung chuông vàng”
Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo tổ, mỗi tổ là một đội chơi.
- GV lần lượt trình chiếu các câu hỏi với 4 phương án A, B, C, D.
- Các đội sau khi đọc câu hỏi và thảo luận sẽ đồng loạt giơ đáp án theo hiệu lệnh của GV. (GV có thể chọn một vài HS hỗ trợ, đóng vai trò giám sát các đội chơi.)
Câu 1. Nhận xét nào sau đây không đúng về dân cư châu Á?
A. Số dân châu Á chiếm hơn một nửa dân số thế giới.
B. Dân số châu Á trong những thập kỉ gần đây có xu hướng giảm do chính sách hạn chế gia tăng nhanh dân số ở một số quốc gia.
C. Mặc dù dân số đông, nhưng dân cư châu Á không đa dạng về chủng tộc.
D. Châu Á là khu vực có cơ cấu dân số trẻ, nhưng đang chuyển biến theo hướng già hóa.
Câu 2. Các tôn giáo bắt nguồn từ châu Á là:
A. Ấn Độ giáo và Phật giáo
B. Ki-tô giáo và Hồi giáo
C. Cơ đốc giáo, Ki-tô giáo, Phật giáo
D. A và B
Câu 3. Đặc điểm sự phân bố dân cư của châu Á:
A. Mật độ dân số cao, nhưng phân bố không đồng đều ở các khu vực.
B. Các khu vực Nam Á, Đông Nam Á có dân cư thưa thớt.
C. Dân cư tập trung đông ở khu vực Bắc Á, Tây Á do điều kiện khí hậu thuận lợi, giàu khoáng sản.
D. B và C
- GV chiếu lần lượt
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các đô thị ở châu Á phát triển nhanh chóng, dân cư đô thị chiếm tỉ lệ cao.
B. Các nước có nhiều đô thị trên 10 triệu dân là Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Châu Á là nơi tập trung các đô thị đông dân nhất thế giới.
D. So với châu Âu, châu Á không có nhiều các siêu đô thị.
Câu 5. Đâu không phải là một đô thị trên 10 triệu dân ở châu Á?
A. Bắc Kinh
B. Mum-bai
C. Hà Nội
D. Băng Cốc
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các tổ trao đổi, thảo luận và làm theo hiệu lệnh của GV.
- GV theo dõi, giám sát quá trình thảo luận và ghi lại số lần trả lời đúng của các đội.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đội chơi chiến thắng được xác định căn cứ vào số lượng đáp án đúng và thời gian đưa ra đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét quá trình tham gia hoạt động của HS, tuyên dương đội chơi thắng cuộc.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tìm hiểu Địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống, năng lực tự chủ và tự học.
- Nâng cao khả năng tìm hiểu kiến thức thông qua sách, báo, internet phục vụ học tập.
b. Nội dung:
Tìm hiểu và cho biết số dân và mật độ dân số của các thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả tìm hiểu của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao cho HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà:
- GV yêu cầu HS: Thông tin thu thập được bao gồm bài viết, hình ảnh, video (nếu có). Nếu là bài viết dài, cần tóm tắt các ý chính.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tìm kiếm tài liệu và thực hiện ở nhà: “Tìm hiểu và cho biết số dân và mật độ dân số của các thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.”
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm vào đầu giờ học sau.
Số dân và mật độ dân số một số thành phố lớn ở Việt Nam năm 2019:
| Thành phố Hồ Chí Minh | Hà Nội |
Số dân (nghìn người) | 9 038,6 | 8 093,9 |
Mật độ dân số (người/km2) | 4 385 | 2 410 |
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Tìm hiểu về Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Lịch sử và Địa lí 7 – phần Địa lí.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đủ tài liệu:
- Soạn giáo án Địa lí 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất (300k)
- Giáo án địa lí 7 kết nối tri thức (bản word) (300k)
- Giáo án powerpoint địa lí 7 kết nối tri thức (350k)
- Trắc nghiệm địa lí 7 kết nối tri thức (150k)
- Đề thi địa lí 7 kết nối tri thức (200k)
- File word Đáp án địa lí 7 kết nối tri thức (100k)
- Kiến thức trọng tâm địa lí 7 kết nối tri thức (150k)
- Câu hỏi tự luận địa lí 7 kết nối tri thức (150k)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 kết nối tri thức (100k)
- Phiếu học tập theo bài Địa lí 7 kết nối tri thức cả năm (150k)
- Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 7 kết nối tri thức cả năm (150k)
- Trắc nghiệm đúng sai Địa lí 7 kết nối tri thức cả năm (150k)
=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên
- Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Địa lí 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)