Giáo án gộp Vật lí 11 cánh diều kì I
Giáo án học kì 1 sách Vật lí 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Vật lí 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 11 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. DAO ĐỘNG
Bài 2: Một số dao động điều hoà thường gặp
Bài 3: Năng lượng trong dao động điều hoà
Bài 4: Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. SÓNG
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hóa động năng và thế năng trong dao động điều hòa.
Mô tả được sự trao đổi giữa thế năng và động năng của hệ bằng công thức và đồ thị.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện các nhiệm vụ được đặt ra cho nhóm; tự điều chỉnh thái độ, hành vi của bản thân, bình tĩnh và có cách cư xử đúng khi giao tiếp trong quá trình làm việc nhóm.
Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm để thảo luận về động năng, thế năng và sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa.
Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến năng lượng trong dao động điều hòa, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
Nêu được định nghĩa và công thức động năng, thế năng, cơ năng trong dao động điều hòa.
Nêu được sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa của con lắc đơn.
Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hóa động năng và thế năng trong dao động điều hòa.
Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
SGK, SGV, Kế hoạch bài dạy.
Các hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình vẽ dao động của con lắc đơn, Đồ thị biểu diễn sự thay đổi động năng, thế năng và cơ năng dao động của con lắc đơn theo li độ,…
Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
SGK, SBT Vật lí 11
Tư liệu, tranh ảnh, video,...liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dựa vào câu hỏi mở đầu hoặc tình huống do GV đưa ra, HS nêu vấn đề cần nghiên cứu sự biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về ví dụ trong đời sống để bước đầu nêu được sự biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về năng lượng trong dao động điều hòa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh/video con lắc đơn lớn được treo ở sảnh của tòa nhà Liên Hợp Quốc tại thành phố New York, Mỹ cho HS quan sát.
Con lắc đơn này được tạo bởi quả cầu có khối lượng 91 kg và sợi dây treo dài 22,9 m. Con lắc liên tục dao động với chu kì 9,6 s.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Khi con lắc đơn dao động, nó có những dạng năng lượng nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, đưa ra một vài ví dụ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ con lắc chuyển động nên nó có động năng).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài học ngày hôm nay: Bài 3. Năng lượng trong dao động điều hòa.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu được sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa của con lắc đơn.
b. Nội dung: GV hướng dẫn để HS tìm hiểu về năng lượng trong dao động điều hòa,
c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng của con lắc đơn và sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu dao động của con lắc đơn cho HS quan sát. + Mô phỏng dao động của con lắc đơn. (link mô phỏng) + Hình ảnh dao động của con lắc đơn. - GV đặt câu hỏi: + Hãy kể tên các dạng năng lượng mà con lắc đơn có trong quá trình dao động. + Động năng của con lắc phụ thuộc vào yếu tố nào? + Thế năng của con lắc phụ thuộc vào yếu tố nào? + Động năng và thế năng có mối liên hệ như thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Câu hỏi 1 (SGK – tr25): Mô tả sự biến đổi động năng và thế năng của con lắc đơn khi quả cầu đi từ vị trí biên A, qua vị trí cân bằng O rồi sang vị trí biên B. + Câu hỏi 2 (SGK – tr25): Chứng minh rằng cơ năng dao động của con lắc đơn tỉ lệ thuận với bình phương của biên độ dao động. - Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận về sự chuyển hóa năng lượng mà con lắc đơn có trong quá trình dao động, yêu cầu HS ghi bài vào vở. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới. | I. SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA - Động năng của con lắc đơn phụ thuộc vào tốc độ của quả cầu; thế năng của con lắc đơn phụ thuộc vào độ cao của quả cầu; động năng và thế năng liên tục thay đổi trong quá trình con lắc dao động. *Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr25) - Chọn mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng (VTCB). - Tại vị trí biên A và B vật có độ cao cực đại so với mốc tính thế năng, nên tại biên vật có thế năng cực đại. Tại VTCB vật có thế năng cực tiểu (bằng 0). - Khi vật đi từ biên A về VTCB thì thế năng giảm dần, động năng tăng dần. - Khi vật đi từ VTCB lên biên B thì thế năng tăng dần, động năng giảm dần.
*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr25) Cơ năng = động năng cực đại nên: Suy ra cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ thuận với bình phương của biên độ dao động.
*Kết luận: - Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng của quả cầu. Cơ năng của con lắc đơn là tổng động năng và thế năng: Trong đó, h là độ cao của quả cầu so với vị trí cân bằng. - Động năng của con lắc đơn là: - Thế năng của con lắc đơn là: - Trong quá trình con lắc đơn dao động, liên tục có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng nhưng cơ năng của con lắc luôn không đổi. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu đồ thị năng lượng trong dao động điều hòa
a. Mục tiêu: HS phân tích được đồ thị năng lượng trong dao động điều hòa.
b. Nội dung: GV hướng dẫn để HS thấy trong dao động điều hòa có sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của vật.
c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được kiến thức về mô tả chuyển hóa động năng và thế năng trong dao động điều hòa.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu đồ thị biểu diễn sự thay đổi động năng, thế năng và cơ năng của vật dao động điều hòa theo li độ và theo thời gian (hình 3.3 và hình 3.4) cho HS quan sát. - GV đặt câu hỏi: + Quan sát hình 3.3, động năng và thế năng đạt cực đại khi nào? + Nhận xét về tổng động năng và thế năng. + Quan sát hình 3.4, trong mỗi chu kì, động năng và thế năng có mối liên hệ như thế nào? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Câu hỏi 3 (SGK – tr26) Dựa vào đồ thị Hình 3.3, mô tả sự thay đổi của động năng và thế năng của con lắc đơn khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng và từ vị trí cân bằng đến vị trí biên. - Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận về đồ thị năng lượng trong dao động điều hòa. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. | II. ĐỒ THỊ NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA *Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr26) - Tại vị trí biên thế năng cực đại, động năng bằng 0, tại vị trí cân bằng thì thế năng bằng 0, động năng cực đại. - Khi đi từ biên về VTCB thì thế năng giảm dần về 0, động năng tăng dần đến giá trị cực đại. - Khi đi từ VTCB ra biên thì thế năng tăng dần đến giá trị cực đại, động năng giảm dần về 0.
*Kết luận: - Động năng đạt cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng x = 0. - Thế năng đạt cực đại khi vật ở hai vị trí biên x = ±A. - Ở bất kì vị trí nào, tổng của động năng và thế năng không đổi, tức là cơ năng không đổi. - Trong mỗi chu kì dao động, luôn có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng: Khi động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại nhưng tổng của chúng luôn không đổi. - Các đặc điểm về sự biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa của con lắc đơn cũng đúng với các dao động điều hòa khác. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Câu 1: Con lắc lò xo ngang dao động điều hoà, vận tốc của vật bằng không khi vật chuyển động qua
A. vị trí cân bằng.
B. vị trí vật có li độ cực đại.
C. vị trí mà lò xo không bị biến dạng.
D. vị trí mà lực đàn hồi của lò xo bằng không.
Câu 2: Cơ năng của một chất điểm dao động điều hòa tỉ lệ thuận với
A. chu kì dao động. B. biên độ dao động
C. bình phương biên độ dao động. D. bình phương chu kì dao động.
Câu 3: Một vật có khối lượng 50 g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số góc 3 rad/s. Động năng cực đại của vật là
A. 7,2 J. B. 3,6.10-4 J. C. 7,2.10-4 J D.3 ,6 J.
Câu 4: Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc . Động năng cực đại của chất điểm là
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 5: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật m và lò xo có độ cứng k=100N/m. Kích thích để vật dao động điều hoà với động năng cực đại 0,5J. Biên độ dao động của vật là
A. 50 cm. B. 1cm. C. 10 cm. D. 5cm.
- GV yêu cầu HS thực hiện nội dung Luyện tập (SGK – tr26, 27)
Luyện tập 1 (SGK – tr26): Dựa vào đồ thị Hình 3.4, tìm số lần vật có động năng bằng thế năng trong mỗi chu kì dao động của vật.
Luyện tập 2 (SGK – tr26): So sánh chu kì biến đổi của động năng và thế năng với chu kì dao động của vật.
Luyện tập 3 (SGK – tr27): Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một con lắc đơn dao động như Hình 3.5. Biết rằng khối lượng của vật treo vào sợi dây là 0,2 kg.

Xác định:
a) Chu kì và tần số góc của con lắc.
b) Vận tốc cực đại của vật.
c) Cơ năng của con lắc.
d) Biên độ của vật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
1 - B | 2 – C | 3 - B | 4 - A | 5 - C |
Luyện tập 1 (SGK – tr26)
Trong một chu kì, động năng và thế năng bằng nhau 4 lần, khoảng thời gian bằng nhau là
Luyện tập 2 (SGK – tr26)
Dựa vào đồ thị Hình 3.4 ta có thể nhận thấy chu kì biến đổi của động năng và thế năng là , tức là bằng một nửa chu kì dao động của vật.
Luyện tập 3 (SGK – tr27)
Từ đồ thị vận tốc – thời gian ta xác định được một số đại lượng sau:
a) Chu kì T = 1,2 s
Tần số góc: rad/s.
b) Vận tốc cực đại: vmax = 0,6 m/s.
c) Cơ năng:
d) Biên độ: m.
Bước 4:
- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá và chuyển sang nội dung vận dụng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập vận dụng liên quan.
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời .
c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về năng lượng trong dao động điều hòa để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập Vận dụng (SGK – tr27)
Đồ thị Hình 3.6 mô tả sự thay đổi động năng theo li độ của quả cầu có khối lượng 0,4 kg trong một con lắc lò xo treo thẳng đứng.
Xác định:
a) Cơ năng của con lắc lò xo.
b) Vận tốc cực đại của quả cầu.
c) Thế năng của con lắc lò xo khi quả cầu ở vị trí có li độ 2 cm.
- GV yêu cầu HS làm bài tập cuối chủ đề 1
Câu hỏi 4 (SGK – tr33): Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một vật dao động điều hoà như Hình 3. Biết rằng khối lượng của vật là 0,15 kg.
Hãy xác định:
a) Chu kì của vật dao động.
b) Biên độ của vật dao động.
c) Cơ năng của vật dao động.
d) Vị trí và gia tốc của vật tại thời điểm 100 ms.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và thảo luận nội dung Tìm hiểu thêm (SGK – tr27).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
Vận dụng (SGK – tr27)
a) Từ đồ thị ta thấy cơ năng = động năng cực đại.
W = Wđmax = 80 mJ
b) Ta có
c) Khi li độ bằng 2 cm thì dựa vào đồ thị ta thấy động năng có giá trị là Wđ = 60 mJ.
Thế năng tại vị trí đó: Wt = W – Wđ = 80 – 60 = 20 mJ.
Câu hỏi 4 (SGK – tr33)
a) Chu kì T = 100 ms = 0,1 s ⇒ (rad/s)
b) Vận tốc có độ lớn cực đại: vmax = 3 m/s.
Mà
c) Cơ năng:
d) Tại thời điểm 100 ms vận tốc bằng 0 và đang đi theo chiều âm nên vật có vị trí tại biên dương.
Khi đó gia tốc: a = –ω2A = –(20π)2.0,048 = –189,5 m/s2
Bước 4:
- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại kiến thức đã học ở bài 3.
- Hoàn thành các bài tập trong Sách bài tập Vật lí 11.
- Xem trước nội dung Bài 4. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Âm nhạc 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây