Giáo án Vật lí 11 cánh diều Chủ đề 4 Bài 2: Điện trở

Giáo án Chủ đề 4 Bài 2: Điện trở sách Vật lí 11 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 11 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 11 cánh diều Chủ đề 4 Bài 2: Điện trở

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 2: ĐIỆN TRỞ

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Định nghĩa được điện trở, đơn vị đo điện trở và nêu được nguyên nhân chính gây ra điện trở.
  • Phát biểu được định luật Ohm cho vật dẫn kim loại.
  • Vẽ phác và thảo luận được về đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định.
  • Mô tả được sơ lược ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở của đèn sợi đốt, điện trở nhiệt (thermistor).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về điện trở.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến điện trở, đề xuất giải pháp giải quyết.

Năng lực vật lí:

  • Nêu được khái niệm điện trở.
  • Vẽ phác được đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại.
  • Phát biểu được định luật Ohm cho vật dẫn kim loại.
  • Nêu nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại.
  • Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở.
  • Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh mô tả dòng điện làm bóng đèn phát sáng, sơ đồ mạch điện khảo sát tính dẫn điện của vật dẫn, hình vẽ đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại trong một thí nghiệm ở nhiệt độ xác định,…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua câu hỏi định hướng của GV, HS nêu vấn đề về các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn của cường độ dòng điện.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận về điều kiện ảnh hưởng đến độ lớn của cường độ dòng điện.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi mà GV đưa ra.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV chiếu hình ảnh dòng điện làm bóng đèn phát sáng (hình 2.1) cho HS quan sát.

Trong thí nghiệm minh họa cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện ở trang 88, khi bạn nối bóng đèn với pin thì dòng điện qua đèn làm cho đèn phát sáng.

Kết quả thí nghiệm cho thấy: cường độ dòng điện qua đèn càng lớn thì đèn càng sáng.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Nhưng điều gì quyết định độ lớn của cường độ dòng điện?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận và đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài học ngày hôm nay: Bài 2. Điện trở.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Định nghĩa điện trở

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm điện trở, công thức và đơn vị điện trở.
  2. Nội dung: GV cho HS thảo luận và nêu được khái niệm điện trở.
  3. Sản phẩm học tập: HS thực hiện được yêu cầu GV đưa ra để nêu được khái niệm điện trở.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và tìm hiểu mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua vật dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn và điện trở của vật dẫn.

- GV nêu khái niệm điện trở, biểu thức dùng trong các thí nghiệm cần xác định điện trở, đơn vị điện trở.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời nội dung sau:

+ Câu hỏi 1 (SGK – tr91): Tính cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn khi điện trở của nó là 15 Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3,0 V.

+ Câu hỏi 2 (SGK – tr92): Tìm từ thích hợp cho cị trí của (?) trong định nghĩa về đơn vị đo điện trở: 1 Ω là điện trở của một dụng cụ điện, khi (?) ở hai đầu là 1 (?) thì có (?) chạy qua là 1 (?).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. ĐIỆN TRỞ

1. Khái niệm về điện trở

- Điện trở đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của vật dẫn.

- Điện trở của một vật dẫn bất kì được xác định bằng tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn và cường độ dòng điện qua nó..

Với R là điện trở, I là cường độ dòng điện và U là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.

- Đơn vị của điện trở là ohm (Ω).

*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr91)

I = U/R = 0,2 A.

*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr92)

1 Ω là điện trở của một dụng cụ điện, khi hiệu điện thế ở hai đầu là 1 V thì có dòng điện chạy qua là 1 A.

Hoạt động 2. Vẽ phác và thảo luận về đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại

  1. Mục tiêu: HS vẽ được đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại.
  3. Sản phẩm học tập: HS thực hiện được yêu cầu GV đưa ra để vẽ phác được đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh sơ đồ mạch điện khảo sát tính dẫn điện của vật dẫn (hình 2.3) và giới thiệu cách để khảo sát đặc tính dẫn điện của vật dẫn.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trình bày về sơ đồ khảo sát tính dẫn điện của vật dẫn.

- GV chiếu hình ảnh đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại trong một thí nghiệm ở nhiệt độ xác định (hình 2.4) cho HS quan sát.

- GV kết luận về đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung Bạn có biết (SGK – tr93) để tìm hiểu về đường đặc trưng I – U của vật dẫn là chất bán dẫn, có lớp chuyển tiếp p – n.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời các nội dung sau:

+ Câu hỏi 3 (SGK – tr92): Sử dụng biểu thức liên hệ (2.1) để chứng minh, ở nhiệt độ xác định, đường đặc trưng I – U là một đoạn thẳng.

+ Luyện tập 2 (SGK – tr93): Vẽ phác trên cùng một đồ thị và thảo luận về hai đường đặc trưng I – U của hai vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định. Hai vật dẫn có điện trở là R1 và R2 với R1 > R2.

+ Luyện tập 3 (SGK – tr93): Vẽ phác đường đặc trưng I – U của điện trở rất nhỏ (vật dẫn điện rất tốt) và điện trở rất lớn (vật cách điện rất tốt).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. ĐIỆN TRỞ

2. Đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại

- Đường biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy qua vật dẫn vào hiệu điện thế U giữa hai đầu vật dẫn được gọi là đường đặc trưng I – U, hay còn gọi là đường đặc trưng vôn – ampe của vật dẫn.

- Đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại ở một nhiệt độ xác định là một đoạn thẳng qua gốc tọa độ.

*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr92)

Từ (2.1), nếu điện trở R xác định (không đổi) thì dòng điện I thu được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở. Vì thế, đường đặc trưng I – U là một đoạn thẳng. Khi nhiệt độ thay đổi thì điện trở có thể thay đổi theo và đường đặc trưng I – U không còn là một đường thẳng.

*Trả lời Luyện tập 2 (SGK – tr93)

*Trả lời Luyện tập 3 (SGK – tr93)

- Đường đặc trưng của vật dẫn điện tốt (điện trở rất nhỏ) lệch sát với trục I.

Đường đặc trưng của vật cách điện tốt (điện trở rất lớn) lệch sát với trục U.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. DAO ĐỘNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. SÓNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ĐIỆN TRƯỜNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. DÒNG ĐIỆN, MẠCH ĐIỆN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. DAO ĐỘNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. SÓNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ĐIỆN TRƯỜNG

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. TRƯỜNG HẤP DẪN

Chat hỗ trợ
Chat ngay