Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức

Có đủ cả năm giáo án Word + Powerpoint môn hóa học 7 sách kết nối tri thức. Bản word và Powerpoint là đồng bộ với nhau. Giáo án có thể tải về để tham khảo. Thao tác tải đơn giản, dễ dàng. Hi vọng, bộ giáo án sẽ giúp thầy cô giảm tải công việc và nhẹ nhàng hơn khi bước vào năm học mới

Xem chi tiết hơn:

Xem mẫu Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức

Click vào hình ảnh dưới để xem rõ giáo án

Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)

Về bộ sách hóa học 7 kết nối:

Sách của nhà xuất bản giáo dục Việt Nam

Hóa học 7 là một phần trong bộ môn Khoa học tự nhiên 7, được biên soạn bởi:

Tổng chủ biên: Vũ Văn Hùng. Chủ biên: Mai Văn Hưng, Lê Kim Long, Bùi Gia Thịnh. Thành viên: Nguyễn Thị Thanh Chi, Ngô Tuấn Cường, Trần Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Phạm Thị Phú, Vũ Trọng Rỹ, Mai Thị Tính, Vũ Thị Minh Tuyến.

Giáo án đầy đủ các bài trong chương trình:

Bài 1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN

Bài 2. Nguyên tử

Bài 3. Nguyên tố hóa học

Bài 4. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 5. Phân tử, đơn chất, hợp chất

Bài 6. Giới thiệu về liên kết hóa học

Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học

Có đủ bài giáo án word kì 1, kì 2:

Giáo án hóa học 7 kết nối tri thức (bản word)

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG II. PHÂN TƯ. LIÊN KẾT HÓA HỌC

BÀI 5: PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT

I. MỤC TIÊU

  1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất và phân tử.
  • Đưa ra một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.
  • Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
  • Năng lực riêng:
  • Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu hóa học trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
  • Nhận biết được các đơn chất, hợp chất.
  • Giải thích được các hiện tượng hóa học liên quan đến đơn chất, hợp chất và phân tử.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
    => Đây là nội dung bài xem trước, còn có thêm nhiều bài soạn chi tiết hóa học 7 kết nối tri thức đủ cả năm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.1 – Mô hình hạt của một số chất SGK tr.32 và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Mô hình hạt của đồng ở tể rắn, khí oxygen, khí hiếm helium, khí carbon dioxide và muối ăn ở thể rắn được biểu diễn ở hình dưới đây. Quan sát các mô hình trong Hình 5.1, dựa vào thành phần nguyên tố, hãy phân loại các chất trên thành hai loại: chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học và chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

+ Chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học: đồng, oxygen và helium.

+ Chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là: carbon dioxide và muối ăn.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Có những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học (đơn chất), có những chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy để nắm rõ được khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử và đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất, cũng như tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 5: Phân tử, đơn chất và hợp chất.\

=> Giáo án word hóa học 6 kết nối và giáo án điện tử hóa học 6 kết nối đã được Kenhgiaovien biên soạn đầy đủ chi tiết tất cả các bài trong chương trình giảng dạy. Bộ giáo án tải về và chỉnh sửa được sẽ giúp thầy cô rút ngắn thời gian soạn. Kenhgiaovien soạn đầy đủ tất cả các môn của các bộ lớp 6 sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đơn chất

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm, ví dụ, phân loại và một số ứng dụng của đơn chất.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

=> Giáo viên có thể xem bất kì bài giáo án hóa học 7 trong chương trình: giáo án word hóa học 7 kết nối và giáo án điện tử hóa học 7 kết nối tri thức . Hệ thống có đầy đủ tất cả các bài soạn  giáo viên củng cố kiến thức thêm cho học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 5.2 - Ứng dụng của một số đơn chất SGK tr.33 và lấy ví dụ về các chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học:

 

+ Các chất như đồng (copper), dùng làm dây lõi điện, đúc tượng,…chỉ được tạo nên từ một nguyên tố đồng.

+ Than chì dùng làm ruột bút chì, kim cương dùng đồ trang sức, mũi khoan,…chỉ được tạo nên từ một nguyên tố carbon.

+ Khí hdrogen dùng làm nhiên liệu,…chỉ được cấu tạo từ một nguyên tố hydrogen.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đơn chất là gì?

- GV lưu ý HS:

+ Một nguyên tố thường chỉ tạo nên một dạng đơn chất.

+ Tuy nhiên, một số nguyên tố có thể tạo nên các dạng đơn chất khác nhau. Ví dụ:

·        Carbon tạo nên các đơn chất như than chì, than gỗ, kim cương.

·        Phosphorus tạo nên các dạng đơn chất như  phosphorus đỏ, phosphorus trắng;….

+ Tên của đơn chất thường trùng với tên của nguyên tố, trừ một số trường hớp. Ví dụ:

·        Ozon được tạo nên từ oxygen.

·        Than chì và kim cương tạo nên từ carbon.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu sự phân loại của đơn chất.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Tượng đồng, nhiên liệu hydrogen, đồ trang sức bằng kim cương trong Hình 5.2 là ví dụ về ứng dụng của đồng, hydrogen và carbon. Em hãy kể tên các ứng dụng khác của đồng, hydrogen và carbon mà em biết.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu về đơn chất

- Đơn chất là những chất được cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

- Đơn chất được phân thành kim loại, phi kim, khí hiếm tương ứng. Ở điều kiện thường:

+ Các kim loại như đồng, sắt, nhôm,…) tồn tại ở thể rắn (trừ thủy ngân tồn tại ở thể lỏng).

+ Các phi kim có thể tồn tại ở thể rắn (sulfur, carbon,…), thể khí (như hydrogen, nitrogen,…) và thể lỏng như bromine.

+ Các khí hiếm đều tồn tại ở thể khí.

- Ứng dụng của đồng, hydrogen và carbon:

+ Đồng: làm khung chất bán dẫn, cũng như các thành phần cho các máy điều khiển bằng điện, bảng điều khiển, điều khiển phân phối, thanh cái và dây cáp điện hay điều khiển....; sử dụng cho các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày và hàng tiêu dùng gia đình bao gồm bóng đèn, ống rút chân không, đóng gói sản phẩm cho mỹ phẩm, bật lửa, mắt lưới và cho vật liệu xây dựng....

+ Hydrogen: duy trì sự cháy, làm nguyên liệu cho quá trình phóng tên lửa.

+ Carbon: được thêm vào quặng sắt để sản xuất gang và thép; Carbon dưới dạng than chì được sử dụng như là các thanh điều tiết neutron trong các lò phản ứng hạt nhân; Graphit carbon trong dạng bột, bánh được sử dụng như là than để đun nấu, bột màu trong mỹ thuật.

=> Bắt đầu từ năm học 2023 -2024. Chương trình hóa học lớp 8 thay đổi chương trình mới. Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đã được soạn chi tiết: Giáo án wordgiáo án Powerpoint. Ngoài ra, kenhgiaovien có đủ giáo án của các môn của 3 bộ sách: Kết nối, Chân trời, Cánh diều
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hợp chất

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm, ví dụ và vai trò của một số hợp chất.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK tr.34 và trả lời câu hỏi: Hợp chất là gì?

- GV lấy ví dụ về các hợp chất và vai trò của các hợp chất:

+ Hợp chất chứa hai nguyên tố:

·        Nước chứa H và O, carbon dioxide chứa C và O cần thiết cho quá trình quang hợp của cây xanh.

·        Các loại khí đốt cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người có thành phần chính là hydocarbon, chứa C và H.

·        Muối ăn chứa Na và Cl có vai trò giữ cân bằng nước trong cơ thể.

+ Hợp chất chứa ba nguyên tố:

·        Calcium carbonate chứa Ca, C và O là thành phần chính của đá vôi, được sử dụng trong nhiều công trình xây dựng, nông nghiệp.

·        Các loại đường chứa C, H, O như glucose, đường ăn,…cung cấp  nhiều năng lượng cho cơ thể người.

+ Các hợp chất phức tạp: protein có vai trò cấu tạo, duy trì, phát triển cơ thể, chứa các nguyên tố C, H, O, N.

à Các hợp chất như nước, carbon dioxide, muối ăn,….là hợp chất vô cơ; các hợp chất như đường ăn, protein là hợp chất hữu cơ.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Hãy trình bày sự khác biệt giữa đơn chất oxygen và hợp chất carbon dioxide về thành phần nguyên tố và vai trò của chúng đối với sự sống và sự cháy.

+ Hãy dự đoán số lượng của các đơn chất nhiều hơn hay ít hơn số lượng của các hợp chất. Giải thích.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Tìm hiểu về hợp chất

- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai  hay nhiều nguyên tố hóa học. Hiện nay, có hàng chục triệu hợp chất khác nhau.

- Sự khác biệt giữa đơn chất oxygen và hợp chất carbon dioxide về thành phần nguyên tố và vai trò của chúng đối với sự sống và sự cháy:

 

Đơn chất oxygen

Hợp chất carbon dioxide

Thành phần nguyên tố

Là một nguyên tố hóa học có ký hiệu O và số hiệu nguyên tử 8

Là một hợp chất bao gồm một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxy, có công thức hóa học là CO2.

Vai trò (sự sống và sự cháy)

- Cung cấp oxi, có vai trò trong hô hấp.

- Duy trì sự cháy, giúp các quá trình đốt cháy xảy ra.

- Giúp các thợ lặn hay nhà leo núi cung cấp oxi trong những môi trường thiếu oxi.

- Việc quang hợp của thực vật.

- Giúp cho sự tăng trưởng cây trồng và sản xuất trong môi trường nhà kính.

- Làm phao cứu hộ.

- Gây nổ trong các mỏ than.

- Dập tắt lửa trong PCCC, trong một số bình cứu hỏa.

- Trợ giúp các vấn đề liên quan đến hô hấp (kết hợp với oxi với các thành phần khí khác).

- Số lượng của các đơn chất ít hơn số lượng của các hợp chất.

  1. PHÂN TỬ

Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm phân tử

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được phân tử là gì, cấu tạo của phân tử đơn chất và phân tử hợp chất.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.3 – Mô hình biểu diễn phân tử của một số chất, đọc thông tin mục II.1 SGK tr.34, 35 và trả lời câu hỏi:

+ Phân tử là gì?

+ Phân tử được chia thành những loại nào, lấy ví dụ cụ thể.

- GV trình chiếu thêm cho HS hình ảnh của một số phân tử đơn chất và phân tử hợp chất khác.

- 2 nguyên tử oxygen liên kết với nhau thành phân tử oxygen.

- Khí ôxi (O2), 1 đơn chất hóa học điển hình.

Phân tử muối ăn NaCl gồm một nguyên tử Natri liên kết với một nguyên tử Clo.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

3. Tìm hiểu khái niệm phân tử

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

- Phân tử được chia thành hai loại:

+ Phân tử đơn chất: được tạo nên bởi các nguyên tử có cùng một nguyên tố hóa học.

Ví dụ: 2 nguyên tử nitrogen liên kết với nhau thành phân tử nitrogen.

+ Phân tử hợp chất: được tạo nên bởi các nguyên tử có nguyên tố hóa học khác nhau.

Ví du:

·        Phân tử hợp chất methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen.

·        Phân tử nước gồm một nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về khối lượng phân tử

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cách tính khối lượng phân tử của một chất; tính được giá trị khối lượng phân tử một số chất.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu kiến thức cho HS:

+ Khối lượng phân tử của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

+ Khối lượng của một phân tử được tính theo đơn vị amu.

- GV hướng dẫn HS quan sát Hình 5.3c:

Khối lượng phân tử của nước: 2.1 + 16 = 18 (amu)

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Sử dụng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn để tính khối lượng phân tử của các chất được biểu diễn trong Hình 5.3 và Hình 5.3b.

 

- GV trình chiếu bảng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố cho HS quan sát.

 

 

- GV chốt lại kiến thức bài học:

+ Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

+ Hợp chất được cấu cấu tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

+ Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

+ Khối lượng phân tử được tính theo đơn vị amu, bằng tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

4. Tìm hiểu về khối lượng phân tử

- Khối lượng phân tử của nitrogen là:

2.14 = 28 (amu).

- Khối lượng phân tử của Methane là:

12 + 4.1 = 16 (amu).

 

 

 => Ngoài ra, Hệ thống có sãn trọn bộ đầy đủ cả năm của cả giáo án hóa học word 9 , powepoint hóa học 9. Bộ giáo án được soạn đầy đủ tất cả các bài sách giáo khoa và thêm nhiều bài tập củng cố kiến thức.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mc tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
  2. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  3. Sn phm hc tp: Câu trả lời của HS.
  4. T chc thc hin:

- GV giao nhiêm vụ 1 cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Nước là:

  1. Một hợp chất.
  2. Một đơn chất.
  3. Một hỗn hợp.
  4. Một nguyên tố hóa học.

Câu 2. Lõi dây điện bằng đồng (copper) chứa:

  1. Các phân tử Cu2.
  2. Các nguyên tử Cu riêng rẽ không liên kết với nhau.
  3. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen.
  4. Một nguyên tử Cu.

Câu 3. Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là:

  1. 1,6 g.
  2. 1, 2 g.
  3. 0,9 g.
  4. 0,8 g.

Câu 4. Hình ảnh dưới đây một phần tử chứa carbon, hydrogen và oxygen. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là:

  1. 1, 6, 2.
  2. 2, 5, 1.
  3. 2, 6, 1.
  4. 6, 2, 1.

Câu 5. Đèn neon chứa:

  1. Các phần tử chứa khí neon Ne2.
  2. Các nguyên tử Ne riêng rẽ không liên kết với nhau.
  3. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử Ne.
  4. Một nguyên tử Ne.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1. Đáp án A.

Câu 2. Đáp án C.

Câu 3. Đáp án D.

Câu 4. Đáp án C.

Câu 5. Đáp án B.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mc tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
  3. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: Câu trả lời của HS.
  5. T chc thc hin:

- GV giao nhiêm vụ cho HS:

Câu 1. Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất:

Chất

Chất nguyên chất

Hỗn hợp

Đơn chất

Hợp chất

Iron

 

 

 

Đường ăn + nước cất

 

 

 

Nước cam

 

 

 

Nước biển

 

 

 

Không khí trong quả bóng bay

 

 

 

Aluminium

 

 

 

Nước cất

 

 

 

Câu 2. Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube đều là đơn chất carbon.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1.

Chất

Chất nguyên chất

Hỗn hợp

Đơn chất

Hợp chất

Iron

x

 

 

Đường ăn + nước cất

 

 

x

Nước cam

 

 

x

Nước biển

 

 

x

Không khí trong quả bóng bay

 

 

x

Aluminium

x

 

 

Nước cất

x

 

 

Câu 2.

Vì buckminsterfullerene và carbon nanotube chỉ chứa một loại nguyên tử carbon, nên chúng cũng là đơn chất carbon.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. Kế hoạch đánh giá

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,

HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.

- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập.

 

Giáo án powerpoint hóa học 7 kết nối tri thức

CHƯƠNG II: PHÂN TỬ. LIÊN KẾT HÓA HỌC

BÀI 5: PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT

 

KHỞI ĐỘNG

Hàng chục triệu chất hóa học đã biết được phân loại như thế nào để dễ nghiên cứu và sử dụng?

NỘI DUNG

  1. Đơn chất và hợp chất

Phân loại chất

Quan sát các mô hình trong Hình 5.1, dựa vào thành phần nguyên tố, hãy phân loại các chất trên thành hai loại:

+ Chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học

+ Chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học

=> Chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học là:

  • Đồng
  • Oxygen
  • Helium

Chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là:

  • Carbon đioxit
  • Muối ăn

Quan sát Hình 5.2 - Ứng dụng của một số đơn chất SGK trang 33 và lấy ví dụ về các chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học:

Ví dụ: Đồng, Than chì, khí hydrogen

Đơn chất là gì?

Đơn chất là những chất được cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Đơn chất được phân thành kim loại, phi kim, khí hiếm tương ứng. Ở điều kiện thường:

Các kim loại như đồng, sắt, nhôm,…) tồn tại ở thể rắn (trừ thủy ngân tồn tại ở thể lỏng).

Các phi kim có thể tồn tại ở thể rắn, thể khí và thể lỏng.

Các khí hiếm đều tồn tại ở thể khí.

Một số lưu ý:

Tuy nhiên, một số nguyên tố có thể tạo nên các dạng đơn chất khác nhau.=> Carbon tạo nên các đơn chất như than chì, than gỗ, kim cương.

Một nguyên tố thường chỉ tạo nên một dạng đơn chất.

Tên của đơn chất thường trùng với tên của nguyên tố, trừ một số trường hợp

Ví dụ: Ozon được tạo thành từ oxygen

Em hãy kể tên các ứng dụng khác của đồng, hydrogen và carbon mà em biết (ngoài ứng dụng như hình 5.2)

Ứng dụng của đồng, hydrogen và carbon:

Đồng: làm khung chất bán dẫn, làm thành phần cho các máy điều khiển bằng điện, bảng điều khiển....; sử dụng cho các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày và hàng tiêu dùng gia đình (bóng đèn, ống rút chân không, ...)

Hydrogen: duy trì sự cháy, làm nguyên liệu cho quá trình phóng tên lửa.

Carbon:

Được thêm vào quặng sắt để sản xuất gang và thép.

Carbon dưới dạng than chì được sử dụng như là các thanh điều tiết neutron trong các lò phản ứng hạt nhân.

Graphit carbon trong dạng bột, bánh được sử dụng như là than để đun nấu, bột màu trong mỹ thuật.

Chảo thép carbon

Thép carbon

Than dùng để đun nấu

Bột than đen dùng trong mĩ thuật

  1. Hợp chất

Đọc thông tin mục 2 SGK trang 34 và trả lời câu hỏi: Hợp chất là gì?

Hợp chất là chất được tạo nên từ hai  hay nhiều nguyên tố hóa học. Hiện nay, có hàng chục triệu hợp chất khác nhau.

Ví dụ về hợp chất

Hợp chất hai nguyên tố

Nước chứa H và O, carbon dioxide chứa C và O cần thiết cho quá trình quang hợp của cây xanh.

Muối ăn chứa Na và Cl có vai trò giữ cân bằng nước trong cơ thể.

Hợp chất ba nguyên tố

Calcium carbonate chứa Ca, C và O là thành phần chính của đá vôi, được sử dụng trong nhiều công trình xây dựng, nông nghiệp.

Các loại đường chứa C, H, O như glucose, đường ăn,…cung cấp  nhiều năng lượng cho cơ thể người.

Các hợp chất phức tạp: protein có vai trò cấu tạo, duy trì, phát triển cơ thể, chứa các nguyên tố C, H, O, N.

Thành phần chính của đá vôi là

Đường glucose có nhiều trong quả nho

Có Powerpoint sinh động

Hợp chất

+ Hợp chất vô cơ : Gồm các hợp chất như nước, carbon dioxide, muối ăn,…

+ Hợp chất hữu cơ: Gồm các hợp chất như đường ăn, protein...

Thảo luận cặp đôi

Hãy trình bày sự khác biệt giữa đơn chất oxygen và hợp chất carbon dioxide về thành phần nguyên tố và vai trò của chúng đối với sự sống và sự cháy.

 

Đơn chất oxygen

Hợp chất carbon dioxide

Thành phần nguyên tố

Là một nguyên tố hóa học có ký hiệu O và số hiệu nguyên tử 8

Là một hợp chất bao gồm một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxy, có công thức hóa học là CO2.

Vai trò

(sự sống và sự cháy)

§  Cung cấp oxi, có vai trò trong hô hấp.

§  Duy trì sự cháy, giúp các quá trình đốt cháy xảy ra.

§  Giúp các thợ lặn hay nhà leo núi cung cấp oxi trong những môi trường thiếu oxi.

§  Việc quang hợp của thực vật.

§  Giúp cho sự tăng trưởng cây trồng và sản xuất trong môi trường nhà kính.

§  Làm phao cứu hộ.

§  Gây nổ trong các mỏ than.

§  Dập tắt lửa trong PCCC.

§  Trợ giúp các vấn đề liên quan đến hô hấp

 

Hãy dự đoán số lượng của các đơn chất nhiều hơn hay ít hơn số lượng của các hợp chất. Giải thích.

  • Số lượng của các hợp chất nhiều hơn số lượng của các đơn chất.
  • Vì từ hai đơn chất có thể tạo được rất nhiều hợp chất.
  1. Phân tử

Quan sát Hình 5.3, đọc thông tin mục II.1 SGK tranh 34, 35 và trả lời câu hỏi:

  • Phân tử là gì?
  • Phân tử được chia thành những loại nào, lấy ví dụ cụ thể.

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Phân tử

Phân tử đơn chất: được tạo nên bởi các nguyên tử có cùng một nguyên tố hóa học.

Phân tử hợp chất: được tạo nên bởi các nguyên tử có nguyên tố hóa học khác nhau.

  1. Khối lượng phân tử
  • Khối lượng phân tử của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
  • Khối lượng của một phân tử được tính theo đơn vị amu.

Ví dụ:

Quan sát Hình 5.3c, khối lượng phân tử của nước là:

  1. 1 + 16 = 18 (amu)

Sử dụng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn để tính khối lượng phân tử của các chất được biểu diễn trong Hình 5.3 và Hình 5.3b.

Giải

Khối lượng phân tử của nitrogen là:

  1. 14 = 28 (amu)

Khối lượng phân tử của Methane là:

12 + 4. 1 = 16 (amu)

Bảng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố

TỔNG KẾT

Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Hợp chất được cấu cấu tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

  • Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
  • Khối lượng phân tử được tính theo đơn vị amu, bằng tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử.

TRÒ CHƠI VÒNG QUAY MAY MẮN

 

Câu 1: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Nước là:

  1. Một hợp chất
  2. Một đơn chất
  3. Một hỗn hợp
  4. Một nguyên tố hóa học

Đáp án A

Câu 2: Chọn đáp án sai. Ở điều kiện thường:

  1. Đồng tồn tại ở thể rắn
  2. Thủy ngân tồn tại ở thế khí
  3. Hydrogen tồn tại ở thể khí
  4. Nitrogen tồn tại ở thể khí

Đáp án B

Câu 3: Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là:

  1. 0,8 g
  2. 0,9 g
  3. 1,6 g
  4. 1,2 g

Đáp án A

Câu 4: Hình ảnh dưới đây một phần tử chứa carbon, hydrogen và oxygen. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là:?

  1. 1, 6, 2
  2. 2, 5, 1
  3. 2, 6, 1
  4. 6, 2, 1

Đáp án C

Câu 5: Đèn Neon chứa?

  1. Các phân tử chứa khí
  2. Các nguyên tử Ne riêng rẽ không liên kết với nhau
  3. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử Ne.
  4. Một nguyên tử Ne

Đáp án B

Được hỗ trợ thêm phần trắc nghiệm hóa học 7 kết nối tri thức + 1 số đề thi để hỗ trợ tốt giảng dạy

VẬN DỤNG

Câu 1: Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube đều là đơn chất carbon.

=> Vì buckminsterfullerene và carbon nanotube chỉ chứa một loại nguyên tử carbon

Câu 2: Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất:

Chất

Chất nguyên chất

Hỗn hợp

Đơn chất

Hợp chất

Iron

 x

 

 

Đường ăn + nước cất

 

 

 x

Nước cam

 

 

 x

Nước biển

 

 

 x

Không khí trong quả bóng bay

 

 

 x

Aluminium

 

 

 x

Nước cất

 x

 

 

HƯỚNG DẪN VÊ NHÀ

Ôn tập kiến thức đã học

Hoàn thành bài tập trong SBT

Đọc trước bài sau - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint hóa học 7 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 500k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THCS

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu quan tâm

Giáo án cần thiết khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay