Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức

Đầy đủ bài giảng điện tử chương trình hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức. Giáo án điện tử được làm với mục đích dạy online hoặc trình chiếu lên bảng. Đo đó, ngắn ngọn, nhiều hình ảnh đẹp, hiện đại luôn là tiêu chí hàng đầu. Bộ giáo án có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, nó có thể giảm tải phần nào công việc cho giáo viên

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức


Quan sát hình ảnh sau và nêu tên một số nguyên tố hóa học mà em đã biết trong cuộc sống.

BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Nguyên tố hóa học

Một mẩu chì nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử chì, mỗi nguyên tử chì có 82 proton trong hạt nhân.

Một mẩu vàng nguyên chất chỉ chứa các nguyên tử vàng, mỗi nguyên tử vàng có 79 proton trong hạt nhân.

Đọc thông tin mục I SGK trang 19 và em hãy nêu khái niệm nguyên tố hóa học.

  • Khái niệm nguyên tố hóa học không giống như nguyên tử. Nguyên tố hóa học không có hình dạng cụ thể, không có kích thước cụ thể.
  • Cụm từ nguyên tố hóa học được dùng để chỉ tất cả các nguyên tố có cùng số hiệu nguyên tử (cùng số proton trong hạt nhân).

Nhận biết nguyên tố hóa học dựa vào số proton.

Cho 12 tấm thẻ ghi thông tin (p, n) của các nguyên tử sau và xếp các thẻ thuộc cùng một nguyên tố vào một ô vuông.

  • Em có thể xếp được bao nhiêu ô vuông?
  • Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Có thế xếp được 6 ô vuông.

Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tử hóa học là hydrogen.

Các nguyên tử H có 1 proton nhưng có thể có số neutron khác nhau (không có, có 1 neutron hoặc có 2 neutron). Chúng đều thuộc về một nguyên tố hydrogen vì các nguyên tử này có cùng số proton.

Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?

Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là 8.

  1. Tên gọi và kí hiệu nguyên tố hóa học
  2. Tên gọi của nguyên tố hóa học

Một số nguyên tố được biết đến từ thời cổ xưa như:

Có nhiều nguyên tố mới được tìm thấy gần đây như rutherfordium, bohrium,...

Thảo luận theo nhóm và cho biết: Nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt, nhôm...

Tên gọi của nguyên tố đồng (copper): từ tiếng Latin Cuprum hoặc Cuprus, tên gọi của đảo Síp, nơi có nhiều quặng chứa đồng, được khai thác từ thời cổ xưa.

Thảo luận theo nhóm và cho biết: Nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt, nhôm...

Tên gọi của nguyên tố sắt (iron): tên cổ xưa của sắt là ferrum.

Tên gọi của nguyên tố nhôm (aluminium): từ tiếng Latin alumen, aluminis nghĩa là ‘‘sinh ra phèn’’

  1. Kí hiệu của nguyên tố hóa học

Đọc thông tin SGK trang 20, 21 và cho biết:

Kí hiệu của nguyên tố hóa học được quy định như thế nào? Lấy ví dụ cụ thể.

Kí hiệu hoá học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa và chữ cái sau viết thường.

Ví dụ: H - Hydrogen, O - Oxygen, Li - Lithium,...

Có những nguyên tố hóa học không xuất phát từ tên gọi theo IUPAC mà xuất phát từ tên Latin của nguyên tố.

Ví dụ: nguyên tố sodium (tên Latin là ntrium) có kí hiệu hóa học là Na; nguyên tố potassium (tên Latin là kalium) có kí hiệu là K.

Hoàn thành phiếu học tập sau theo nhóm:

Số hiệu nguyên tử Z

Tên nguyên tố hóa học Z (IUPAC)

Kí hiệu hóa học

Khối lượng nguyên tử (amu)

 

 

 

 

Quan sát Bảng 3.1 SGK trang 21, đọc và ghi nhớ tên gọi, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên.

Nhận biết nguyên tố hóa học xung quanh chúng ta

Quan sát các mẫu đồ vật dưới đây, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:

  • Hãy đọc tên các nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật bên.
  • Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó.

Vỏ hộp sữa có thể có nguyên tố nhôm (bên cạnh nguyên tố carbon có trong vật liệu bằng bột giấy, nhựa).

Kí hiệu hóa học của nhôm là Al.

Nhôm có thể được dùng làm dây dẫn điện cao thế, làm vật liệu xây dựng, làm vỏ máy bay.

Dây đồng có nguyên tố đồng.

  • Kí hiệu hóa học của đồng là Cu.
  • Đồng có thể sử dụng để đúc tượng, làm lõi dây dẫn điện, làm tay nắm cửa, làm động cơ điện...

Ngòi bút bi có nguyên tố sắt.

  • Kí hiệu hóa học của sắt là Fe.
  • Sắt có thể được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sử dụng trong sản xuất ô tô, tàu hỏa, làm đồ gia dụng.

Thảo luận theo cặp đôi, đọc thông tin trong Bảng 3.1 và trả lời câu hỏi:

Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới IUPAC của nó?

Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí.

Các nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái: hydrogen (H), boron (B), carbon (C), nitrogen (N), oxygen (O), fluorine (F), phosphorous (P), sulfur (S), potassium (K).

Các nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái: helium (He), beryllium (Be), neon (Ne), sodium (Na), magnesium (Mg), aluminium (Al), silicon (Si), chlorine (Cl), argon (Ar), calcium(Ca).

Kí kiệu của nguyên tố sodium (Na) và potassium(K) không xuất phát từ tên gọi IUPAC của chúng.

Tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí: oxygen, nitrogen, carbon, hydrogen.

KẾT LUẬN

Những nguyên tử có cùng số proton thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Kí hiệu nguyên tố hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa và chữ cái sau viết  thường.

Câu 1: Copper và carbon là:

  1. Nguyên tố hóa học
  2. Hỗn hợp
  3. Hợp chất
  4. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học

Câu 2: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của nguyên tố magnnesium?

  1. MG
  2. mG
  3. Mg
  4. mg

Câu 3: Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  1. 118
  2. 94
  3. 20
  4. 1 000 000

Câu 4: Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là:

  1. Đơn chất
  2. Hợp chất
  3. Phi kim
  4. Khí hiếm

Câu 5: Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu proton?

  1. 23
  2. 16
  3. 32
  4. 11

VẬN DỤNG

Câu 1

Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne (Z=10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu.

  1. a) Hạt nhân nguyên từ Ne có khối lượng 22 amu có bao nhiêu hạt proton và neutron?
  2. b) Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học Ne.

Trả lời

  1. a) Hạt nhân nguyên tử Ne khối lượng 22 amu có 10 proton và 12 neutron.
  2. b) Hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học Ne vì các loại nguyên tử đó đều có cùng số proton trong hạt nhân là 10.

Câu 2. Cho các nguyên tố hóa học sau: carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, phosphorus, chlorine, sulfur, potassium, iron, iodine và argon.

  1. a) Kể tên 5 nguyên tố hóa học có trong không khí.
  2. b) Kể tên 4 nguyên tố hóa học có trong nước biển.
  3. c) Kể tên 4 nguyên tố hóa học chiếm thành phần phần trăm khối lượng lớn nhất của cơ thể.

Câu 2

5 nguyên tố có trong không khí: nitrongen, oxygen, carbon, argon, hydrogen.

4 nguyên tố có trong nước biển: hydrogen, oxygen, sodium, chlorine.

4 nguyên tố chiếm % khối lượng nhiều nhất cơ thể: carbon, oxygen, hydrogen, nitrogen.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn lại kiến thức đã học

Làm bài tập SBT

Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!

Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Từ khóa: giáo án điện tử hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức, giáo án powerpoint hóa học 7 kì 1 KNTT, giáo án đầy đủ môn hóa học 7 kì 1 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Chat hỗ trợ
Chat ngay