Kênh giáo viên » Khoa học tự nhiên 6 » Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy (KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Hóa học lớp 6 bộ sách "Kết nối tri thức và cuộc sống", soạn theo mẫu giáo án 5512. Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem video về mẫu Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Bản xem trước: Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Một số tài liệu quan tâm khác

Giáo án hóa học 6 kết nối tri thức đủ cả năm

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 9: Sự đa dạng của chất

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 11: Oxygen- Không khí

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 12: Một số vật liệu

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 13: Một số nguyên liệu

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 14: Một số nhiên liệu

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 15: Một số lương thực, thực phẩm

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 16: Hỗn hợp các chất

[Kết nối tri thức] Giáo án hóa học 6 bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp

....

Phần trình bày nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 10: CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học, HS sẽ:

- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất thông qua quan sát.

- Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản của ba thể này.

- Chỉ ra được các chất quanh ta tổn tại ở thể nào.

- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ; sự đông đặc.

- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.

- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy; đông đặc; bay hơi; ngưng

tụ; sôi.

- Tìm được ví dụ về sự chuyển thể của một số chất trong tự nhiên.

  1. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực riêng:

  • Năng lực vận dụng kiến thức vật lí.
  • Năng lực thực hành
  • Năng lực trao đổi thông tin.
  • Năng lực cá nhân của HS.
  1. Phẩm chất

- Hình thành phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:

- Hóa chất, dụng cụ:

+ 1 miếng gỗ nhỏ, 2 xi-lanh nhựa, cốc nước màu (nước pha màu thực phẩm hoặc mực).

+ Mô hình hạt ở các thể rắn, lỏng, khí (hình vẽ hoặc mô hình).

+ Viên nước đá, nước, ống nghiệm, giá đỡ, nhiệt kế.

+ Nước cất, cốc thuỷ tỉnh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn, giá đỡ, vải lót tay, diêm (bật lửa).

  1. Đối với học sinh:

- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát thực hiện yêu cầu của GV
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV giúp HS nhớ lại kiến thức cũ: trong tự nhiên, nước tổn tại ở ba thể rắn, lỏng, khí. Ta có thể đi trên mặt nước đóng băng đủ dày nhưng không thể đi trên mặt nước lỏng. Như vậy, cùng là chất nước, khi ở các thể khác nhau thì tính chất khác nhau.

=> GV nêu câu hỏi: Giữa các thể của nước có sự chuyển đồi qua lại lẫn nhau ở những điều kiện nhất định. Sự chuyên thể của nước tạo ra những hiện tượng tự nhiên nào trên Trái Đât?

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số thể của chất

  1. Mục tiêu: HS quan sát các vật thể và chất xung quanh ta, nhận ra chất tồn tại ở các thể khác nhau.
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn cho HS nhận biết về chất ở các thể khác nhau.

Ví dụ: sắt (thép), bê tông, đất, cát,... ở thể rắn có hình dạng cố định. Nước, dầu ăn,... ở thể lỏng ta cần dùng cốc hay bình để chứa nó. Không khí, hơi nước, ... ở thể khí ta cần giữ chúng trong các bình chứa kín.

Từ đó, HS lấy được ví dụ về các chất ở thể rắn, lỏng, khí xung quanh ta.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn HS

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ GV gọi HS trả lời câu hỏi

+ HS khác nhận xét, bổ xung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

I. Các thể của chất: thể rắn, thể lỏng, thể khí

Nước có thể tồn tại ở thể rắn (nước đá, băng. tuyết), thể lỏng, thể khí (hơi nước).

Mọi chất được tìm thấy trên Trái Đắt cũng thường ở thể rắn, thể lỏng, hoặc thể khi.

Ví dụ: đất đá ở thẻ rắn; xăng, dầu ở thẻ lỏng: không khí, hơi xăng ở thẻ khi. Cơ thể động vật có xương ở thể rắn, máu ở thẻ lỏng.

Trả lời câu hỏi:

1. Chất ở thể rắn: gỗ, than, nến,...

Chất ở thể lỏng: xăng, dầu ăn, tỉnh dầu...

Chất ở thể khí: carbon dioxide, hơi nước,...

2. Không thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định.

Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng khí

  1. Mục tiêu: GV định hướng HS tìm tòi, khám phá về tính chất vật lí và tính chất hoá học của các chất quen thuộc hằng ngày quanh ta.
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS làm thí nghiệm trong SGK, sau đó rút ra nhận xét.

+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS thực hiện thí nghiệm, viết kết quả

+ Thảo luận trả lời câu hỏi

+ GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

+ Nhóm khác nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức

* Tìm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng khí

Kết quả thí nghiệm:

Về hình dạng: thể rắn có hình dạng cố định; thể lỏng có hình dạng của một phần vật chứa, thể khí chiếm đầy thể tích vật chứa.

- Về khả năng chịu nén: chất rắn và chất lỏng không bị nén, chất khí có thể nén được dễ dàng.

Trả lời câu hỏi:

1. Khi mở lọ nước hoa, một lát

sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện khả năng lan toả trong không gian theo mọi hướng của chất ở thể khí.

2. Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống thể hiện tính chất chảy và lan truyền được của chất ở thể lỏng.

3. Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng đủ dày vì nước đóng băng ở thể rắn. Khi đó nước giữ hình dạng cố định, không bị nén và không bị chảy đi, nên có thể đứng, bước đi trên đó.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự nóng chảy và sự đông đặc

  1. Mục tiêu: GV hướng dẫn, gợi mở cho HS quan sát, đưa ra các hiện tượng xung quanh liên quan đến sự nóng chảy và đông đặc, rút ra kết luận sự nóng chảy và đông đặc xảy ra do sự thay đổi nhiệt độ.
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của thể rắn và thể lỏng, từ đó yêu cầu HS mô tả sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng và từ thể lỏng sang thể rắn khi nhiệt độ thay đổi.

+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK phần II.1

Hoạt động nhóm:

- GV cho HS làm thí nghiệm Theo dõi nhiệt độ nước đá trong quá trình nóng chảy trong SGK, sau đó rút ra nhận xét.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS thảo luận trả lời câu hỏi

+ HS thực hiện thí nghiệm, viết kết quả

+ GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

+ Nhóm khác nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức

II. Sự chuyển thể của chất

1. Sự nóng chảy và sự đông đặc

- Các chất khác cũng có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng hoặc ngược lại.

+ Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy.

Ngược lại, quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc.

+ Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ. Ví dụ, nước nóng chảy và đông đặc cùng ở 0°C.

Trả lời câu hỏi:

1. Thuỷ ngân (mercury) là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

2. Cục nước đá tan ra vì nhiệt độ phòng (25 °C) cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nước (0°C).

3. Vào mùa đông, nước trong thác nước bị đóng băng. Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Khi sang mùa hè, băng lại tan ra. Nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Kết quả thí nghiệm

Nhiệt độ không thay đổi trong suốt quá trình nước đá nóng chảy

Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự hóa hơi và sự ngưng tụ

  1. Mục tiêu: GV hướng dẫn, gợi mở cho HS hình dung lại những hiện tượng hoá hơi trong tự nhiên, rút ra kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển thể lỏng - hơi (nước hoa bay hơi, các chất có mùi trong hoa quả chín bay hơi nên ta ngửi thấy).
  2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS tìm các ví dụ trong thực tế về sự chuyển thể lỏng sang hơi và ngược lại của nước. Phân tích ví dụ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

+ GV yêu cầu HS mô tả sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại khi tăng, giảm nhiệt độ.

+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK phần II.2

* Hoạt động nhóm:

- GV cho HS làm thí nghiệm Theo dõi nhiệt độ nước trong quá trình nước sôi trong SGK, sau đó rút ra nhận xét.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS thảo luận trả lời câu hỏi

+ HS thực hiện thí nghiệm, viết kết quả

+ GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

+ Nhóm khác nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức

2. Sự hóa hơi và sự ngưng tụ

- Quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Ngược lại, quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự hoá hơi.

+ Khi sự hoá hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng thì gọi là sự bay hơi, khi xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng thì gọi là sự sôi.

+ Sự ngưng tụ và sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ còn sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi.

Trả lời câu hỏi:

1. Điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ:

+ Điểm giống: xảy ra ở mọi nhiệt độ.

+ Điểm khác: ở sự bay hơi, xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi; ở sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại.

2. Điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi.

+ Điểm giống: đều xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.

+ Điểm khác: sự sôi xảy ra tại nhiệt độ xác định còn sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.

Kết quả thí nghiệm

Trong quá trình nước sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
  3. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1. Điển từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

Trên Trái Đất, nước tổn tại ở các thể....( 1)...

Nước ở sông, hồ, đại dương, ở thể ....(2)... Ở thể này, nước có khả năng ...(3)... nên có thể chảy từ sông vào biển.

Ở thể... (4)..., nước không có hình dạng cố định.

Khi nước ở thể... (5)... nó ... (6).... và ...(7)... Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ

không thể chảy ra biển. Ta có thể đi trên mặt nước sông đóng băng.

Câu 2. Kể tên những quá trình chuyển thể xảy ra ở nhiệt độ xác định mà em đã học.

Câu 3. Điển từ thích hợp vào chỗ trống trong các đoạn văn sau.

- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232 °C. Khi làm nguội thiếc lỏng đến ...(L)..., thiếc sẽ đông đặc. Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể ...(2)...

Nhiệt độ sôi của helium là -2680C. Ở nhiệt độ phòng helium ở thể …(3)…

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời

Câu 1. Trên Trái Đất, nước tồn tại ở các thể rắn, lỏng và khí.

Nước ở sông, hồ, đại dương, ở thể lỏng. Ở thể này, nước có khả năng chảy tràn trên bề mặt nên có thể chảy từ sông vào biển.

Ở thể khí, nước không có hình dạng cố định.

Khi nước ở thể rắn, nó có hình dạng cố định và không chảy lan. Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể đi trên mặt nước sông đóng băng.

Câu 2: Nóng chảy, đông đặc, sôi

Câu 3: (1) 2320C (2) rắn (3) khí

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập, củng cố kiến thức
  3. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
  4. Sản phẩm học tập: Bài thực hành của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS:

+ Giải thích vì sao chất làm bình chứa phải ở thể rắn?

+ Trình bày được sự nóng chảy, hoá hơi, ngưng tụ, đông đặc trong vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.

- HS thảo luận trả lời câu hỏi

  1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Gắn với thực tế

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Phiếu học tập

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 
  1. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

 

Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án hóa 6 sách mới, giáo án kết nối tri thức hóa 6, giáo án hóa 6 cv 5512 sách mới, giáo án 5512 hóa 6 sách kết nối

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THCS

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725
Chat hỗ trợ
Chat ngay