Giáo án kì 1 toán 8 cánh diều

Đồng bộ giáo án Word + PPT kì 1 Toán 8 cánh diều. Giáo án word chi tiết, trình bày rõ ràng, khoa học theo CV 5512. Giáo án powerpoint nhiều hình ảnh, sinh động. Nhất định tiết học sẽ hứng thú, sáng tạo cho học sinh. Cách tải về dễ dàng. Giáo án có đủ kì 1 + kì 2 môn Toán 8 CD.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 1 toán 8 cánh diều
Giáo án kì 1 toán 8 cánh diều
Giáo án kì 1 toán 8 cánh diều
Giáo án kì 1 toán 8 cánh diều
Giáo án kì 1 toán 8 cánh diều
Giáo án kì 1 toán 8 cánh diều
Giáo án kì 1 toán 8 cánh diều
Giáo án kì 1 toán 8 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 1 TOÁN 8 CÁNH DIỀU

CHƯƠNG I: ĐA THỨC NHIỀU BIẾN

  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 1 Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 2 Các phép tính với đa thức nhiều biến.
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 3 Hằng đẳng thức đáng nhớ
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 4 Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài Bài tập cuối chương I

CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 1 Phân thức đại số
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 2 Phép cộng, phép trừ phân thức đại số
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 3 Phép nhân, phép chia phân thức đại số
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài Bài tập cuối chương II
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài Hoạt động thực nghiệm và trải nghiệm Chủ đề 1

CHƯƠNG III: HÀM SỐ VÀ ĐÔ THỊ

  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 1 Hàm số
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 2 Mặt phẳng tọa độ. Đồ thị của hàm số
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 3 Hàm số bậc nhất y = ax + b (a khác 0)
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 4 Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a khác 0)
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài Bài tập cuối chương III

CHƯƠNG IV: HÌNH HỌC TRỰC QUAN

  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 1 Hình chóp tam giác đều
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 2 Hình chóp tứ giác đều
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài Bài tập cuối chương IV
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài Hoạt động thực nghiệm và trải nghiệm Chủ đề 2 Thực hành tạo dựng Hologram

CHƯƠNG V: TAM GIÁC, TỨ GIÁC

  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 1 chương IV Định lí Pythagore
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 2 Tứ giác
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 3 Hình thang cân
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 4 Hình bình hành
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 5 Hình chữ nhật
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 6 Hình thoi
  • Giáo án toán 8 cánh diều bài 7 Hình vuông

=> Xem nhiều hơn: Giáo án toán 8 cánh diều đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD TOÁN 8 KÌ 1 CÁNH DIỀU

Giáo án Word bài: Hình bình hành

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 4. HÌNH BÌNH HÀNH (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình bình hành.
  • Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành (ví dụ: tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: HS suy luận, phân tích tìm hiểu định nghĩa hình bình hành, chứng minh các tính chất của hình bình hành.
  • Giao tiếp toán học: HS diễn tả những ý tưởng về hình bình hành thành các thuật ngữ và ngôn ngữ toán học dễ hiểu. HS sử dụng các thuật ngữ toán học chính xác và trình bày chúng một cách rõ ràng để người nghe có thể hiểu và tiếp cận bài toán một cách dễ dàng.
  • Mô hình hóa toán học: HS vẽ hình biểu diễn của hình bình thành, các hình vẽ mô tả cho các bài toán thực tế.
  • Giải quyết vấn đề toán học: Áp dụng kiến thức và kỹ năng toán học để giải các bài toán liên quan đến hình bình hành. Điều này có thể bao gồm việc tính toán chu vi, tìm các độ dài hay góc trong hình bình hành, cũng như giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan đến hình bình hành.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):

Trong thiết kế tay vịn cầu thang (hình 34), người ta thường để các cặp thanh sườn song song với nhau, các cặp thanh trụ song song với nhau, tạo nên các hình bình hành.

Hình bình hành có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình bình hành?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về một hình học đặc biệt - Hình bình hành. Hình bình hành là một trong những hình học quen thuộc và có nhiều tính chất thú vị. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các đặc điểm của hình bình hành, cách mô hình hóa và giải quyết các bài toán liên quan đến nó. Hãy tập trung và cùng nhau khám phá thú vị trong bài học hôm nay nhé!”.

 Hình bình hành.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa

  1. a) Mục tiêu:

- HS nắm chắc và phát biểu được định nghĩa của hình bình hành.

- Áp dụng định nghĩa để nhận biết được hình bình hành qua các bài tập đơn giản.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được định nghĩa của hình bình hành.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ1 vào cho HS quan sát Hình 35, đọc và trả lời câu hỏi.

+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi trong phần HĐ.

+ GV chốt đáp án.

- GV khẳng định và đặt câu hỏi: Hình tứ giác  của hình 35 chính là một hình bình hành. Vậy hình bình hành là hình như thế nào?

 

- GV mời 1 HS đọc phần khung kiến thức trọng tâm.

 

- HS thực hiện làm Ví dụ 1 theo SGK.

+ GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày lại cách thực hiện.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Định nghĩa của hình bình hành.

1. Định nghĩa

HĐ1

 

Tứ giác  ở Hình 35 có các cặp cạnh đối .

Định nghĩa

Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.

Ví dụ 1: (SGK – tr.105)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.105)

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tính chất

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được định lí về cạnh; góc; đường chéo của hình bình hành.

- Vận dụng định lí để giải quyết các bài toán liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được tính chất của hình bình hành thông qua định lí về cạnh; góc; đường chéo của hình bình hành.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ3 cho HS thảo luận nhóm 3 người thực hiện các yêu cầu.

 GV gợi ý cho HS:

 

 

 

+ ý a) Chứng minh:  và  theo vị trí so le trong.

Chứng minh:  (g.c.g).

Từ đó suy ra  và .

 

 

 

 

+ ý b) Từ chứng minh phần a suy ra .

Chứng minh  (g.c.g) để suy ra .

+ ý c) Chứng minh  (g.c.g). từ đó suy ra  và .

 

- GV trình chiếu hoặc ghi bảng giới thiệu các tính chất của hình bình hành cho HS.

+ GV yêu cầu HS ghi bài và học thuộc tính chất.

 

 

- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 2

+ Vì  và  là các hình bình hành, nên .

+ Có  mà  suy ra .

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 1.

 

2. Tính chất

HĐ2

a) Vì  là hình bình hành nên ; .

=>  và  (so le trong).

Xét  và  có:

 ;  ;  chung

=>  (g.c.g)

=>  và

b)  =>

Tương tự ta có:  (g.c.g)

=>

c) Xét  và  có:

 

=>  (g.c.g)

=>  và .

Định lí

Trong một hình bình hành:

a) Các cạnh đối bằng nhau.

b) Các góc đối bằng nhau.

c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Ví dụ 2: (SGK – tr.106)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.106)

 

 

 

Luyện tập 1

..............

=> Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN 8 KÌ 1 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint bài: Hình vuông

CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Một họa tiết và hoa văn trên thổ cẩm (Hình 64) có dạng hình vuông.

Hình vuông có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một hình chữ nhật là hình vuông.

CHƯƠNG V. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. TỨ GIÁC

BÀI 7. HÌNH VUÔNG

NỘI DUNG BÀI HỌC

Định nghĩa

Tính chất

Dấu hiệu nhận biết

01 ĐỊNH NGHĨA

HĐ 1

Cho biết các góc và các cạnh của tứ giác ABCD ở Hình 65 có đặc điểm gì?

Trong tứ giác  có:

 

Định nghĩa

Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.

Ví dụ 1: Ở Hình 6, tứ giác nào là hình vuông? Vì sao?

Giải

  • Ở Hình 66a, ta có và  (vì cùng bằng 3 cm) nên tứ giác ABCD là hình vuông.
  • Ở Hình 66b, ta có không là góc vuông nên tứ giác MNPQ không phải là hình vuông.
  • Ở Hình 66c, ta có GH HI (vì 3,2 cm  3 cm) nên tứ giác GHIK không phải là hình vuông.

02 TÍNH CHẤT

HĐ 2

  1. a) Mỗi hình vuông có là một hình chữ nhật hay không?
  2. b) Mỗi hình vuông có là một hình thoi hay không?

Giải:

  1. a) Mỗi hình vuông là một hình chữ nhật, vì có 4 góc vuông.
  2. b) Mỗi hình vuông là một hình thoi, vì có 4 cạnh bằng nhau.

Nhận xét: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

ĐỊNH LÍ

Trong một hình vuông:

  1. a) Các cạnh đối song song;
  2. b) Hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau ở trung điểm của mỗi đường.
  3. c) Hai đường chéo là các đường phân giác của góc ở đỉnh.

Ví dụ 2:               Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Chứng minh các tam giác OAB, OBC, OCD, ODA là những tam giác vuông cân.

Giải

Do ABCD là hình vuông nên AC = BD, AC BD, AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.

Suy ra các tam giác OAB, OBC, OCD, ODA là những tam giác vuông tại O và OA = OB = OC = OD.

Do đó các tam giác OAB, OBC, OCD, ODA là những tam giác vuông cân.

Luyện tập 1

Cho hình vuông ABCD. Tính số đo các góc CAB, DAC.

Giải

Do  là hình vuông  và  là tia phân giác của

Ví dụ 3:

               Mặt của một bàn cờ vua có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 40 cm. Độ dài đường chéo của mặt bàn cờ vua đó là bao nhiêu centimét (làm tròn      kết quả đến hàng phần mười)?

Giải

Gọi độ dài đường chéo của mặt bàn cờ vua đó là  (cm) với .

Áp dụng định lí Pythagore, ta có:

 

Mà  nên

03 DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

HĐ 3

  1. a) Cho hình chữ nhật ABCD có hai cạnh kề AB và BC bằng nhau. ABCD có phải là hình vuông hay không?
  2. b) Cho hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau (Hình 69).
  • Đường thẳng AC có phải là đường trung trực của thẳng BD hay không? đoạn
  • ABCD có phải là hình vuông hay không?
  1. c) Cho hình chữ nhật ABCD có AC là tia phân giác của góc DAB.
  • Tam giác ABC có phải là tam giác vuông cân hay không?
  • ABCD có phải là hình vuông hay không?

Giải

  1. a) Do là hình chữ nhật nên và .

Mà  

Tứ giác  có 4 góc vuông, 4 cạnh bằng nhau nên là hình vuông.

b)

Vì  là hình chữ nhật  Hai đường chéo  cắt nhau tại trung điểm  mỗi đường.

Mà    là trung trực của BD

Do  là hình chữ nhật

  và

Mà  là trung trực của

 

Tứ giác  có 4 góc vuông, 4 cạnh bằng nhau nên là hình vuông

  1. c) là hình chữ nhật

 và    (so le trong).

Có  là tia phân giác của   

 .

 vuông tại  có  

  vuông cân tại .

Do  vuông cân tại  nên

Theo kết quả câu a, hình chữ nhật  có hai cạnh kề và  bằng nhau nên là hình vuông.

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

 ..............

=> Xem nhiều hơn: 

 

Giáo án kì 1 toán 8 cánh diều
Giáo án kì 1 toán 8 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án toán 8 cánh diều

Từ khóa: giáo án toán 8 cánh diều, tải giáo án toán 8 CD đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 toán 8 cánh diều, tải giáo án word và điện tử toán 8 kì 1 CD

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay