Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều

Toán 8 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Toán 8 Cánh diều 

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD TOÁN 8 CÁNH DIỀU 

BÀI 1: ĐƠN THỨC NHIỀU BIẾN. ĐA THỨC NHIỀU BIẾN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được đơn thức nhiều biến, đơn thức đồng dạng, đa thức nhiều biến.

  • Thực hiện thu gọn đơn thức, đa thức.

  • Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.

2. Năng lực 

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học đơn thức, đa thức nhiều biến, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: mô tả các dữ liệu của bài toán, thiết lập mối quan hệ giữa các đối tượng, đưa về bài toán thuộc dạng đã biết.
  • Giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

  •  ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: 

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua bài toán mở đầu, HS bước đầu nhận thấy sự cần thiết của đa thức nhiều biến.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung vấn đề của bài học.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Trong giờ học Mĩ thuật, bạn Hạnh dán lên trang vở hai hình vuông và một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là (cm), (cm) như Hình 1. Viết biểu thức thể hiện tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Dự kiến câu trả lời:

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Biểu thức  còn được gọi là gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu”.

Bài mới: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Đơn thức nhiều biến

a) Mục tiêu: 

- HS nhận biết và thể hiện được đơn thức nhiều biến, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.

- HS thực hiện thu gọn đơn thức, cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 1, 2, 3, 4, 5, các ví dụ, Luyện tập 1, 2, 3, 4.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết được đơn thức, thu gọn các đơn thức, nhận biết đơn thức đồng dạng, thực hiện phép tính cộng trừ với các đơn thức đồng dạng. 

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về đơn thức nhiều biến

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV giới thiệu những biểu thức nêu ở trên được gọi là đơn thức.

- HS hãy khái quát thế nào là đơn thức hay đơn thức nhiều biến.

- GV đặt câu hỏi thêm: các số thực, ví dụ số 4 có phải là đơn thức không?

+ HS lấy thêm ví dụ về các đơn thức.

- HS đọc Ví dụ 1, giải thích vì sao 2x+ y không là đơn thức.

- HS thực hiện Luyện tập 1.

 

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đơn thức thu gọn

- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ 2.

- Từ đó GV giới thiệu về đơn thức thu gọn. 

+ GV nhấn mạnh về việc xác định hệ số và phần biến của đơn thức thu gọn.

+ GV lưu ý cách viết thông thường: ta viết hệ số trước, phần biến sau, các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.

 

 

 

- HS đọc Ví dụ 2: xác định đơn thức thu gọn, thu gọn đơn thức.

- HS thu gọn đơn thức ở Luyện tập 2. 

- GV chú ý: 

+ Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.

+ Khi nói đến đơn thức, không nói gì thêm thì ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.

 

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu đơn thức đồng dạng

- HS thực hiện HĐ 3.

GV giới thiệu được gọi là hai đa thức đồng dạng. 

HS khái quát thế nào là hai đơn thức đồng dạng. 

+ GV nhấn mạnh: hệ số của đơn thức phải khác 0.

- HS quan sát Ví dụ 3, áp dụng thực hiện Luyện tập 3: giải thích vì sao đơn thức đồng dạng hay hoặc không đồng dạng.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu cộng, trừ đơn thức đồng dạng.

- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐ 4. GV nêu câu hỏi:

+ Nhắc lại cách cộng trừ các đơn thức một biến có cùng số mũ đã được học? 

(cộng hoặc trừ phần hệ số, giữ nguyên phần biến).

- Tương tự có cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng.

+ GV lưu ý: chỉ thực hiện phép tính cộng, trừ rút gọn với các đơn thưc đồng dạng với nhau.

- HS quan sát Ví dụ 4. 

- HS thực hiện Luyện tập 4.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm:

+ Đơn thức, đơn thức đồng dạng.

+ Cộng, trừ đơn thức đồng dạng.

I. Đơn thức nhiều biến

1. Khái niệm

HĐ 1:

a) 

- Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là là: .

- Diện tích của hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là là:

- Thể tích của hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là là: 

b)

Biểu thức

Số

Biến

Phép tính

1

Lũy thừa cơ số

6

Nhân

6

Nhân, lũy thừa cơ số

Kết luận:

Đơn thức nhiếu biến (hay đơn thức) là biếu thức đại só chì gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Ví dụ 1 (SGK – tr.7)

Luyện tập 1:

Biểu thức là đơn thức là: 

2. Đơn thức thu gọn

HĐ 2:

Mỗi biến được viết một lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Kết luận:

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đá được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương và chỉ được viết một lấn. 

Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.

Ví dụ 2 (SGK – tr.7)

Luyện tập 2:

 

 

 

3. Đơn thức đồng dạng

HĐ 3:

a) Hệ số của là 2

Hệ số của là: -3.

b)Phần biến của hai đơn thức đều như nhau về số biến và lũy thừa của từng biến.

Kết luận

Hai đơn thức đông dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phấn biến.

Ví dụ 3 (SGK – tr.8)

Luyện tập 3:

a) Các đơn thức đồng dạng, vì cùng phần biến và có hệ số khác 0.

b) Các đơn thức không đồng dạng vì không cùng phần biến.

4. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng

HĐ 4:

a)  

b)

Kết luận:

Đê cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Ví dụ 4 (SGK – tr.9)

Luyện tập 4:

a)
b)

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT TOÁN 8 CÁNH DIỀU 

CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Những hình khối có dạng như Hình 1 thường được gọi là hình gì?

CHƯƠNG IV. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

BÀI 1: HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU

NỘI DUNG BÀI HỌC

Hình chóp tam giác đều

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều

Thể tích của hình chóp tam giác đều

  1. HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU

Hình chóp tam giác đều là gì?

               Thực hiện các họat động sau:

  1. a) Vẽ trên giấy (hay bìa mỏng) 4 hình tam giác với các cạnh và vị trí như ở Hình 2;
  2. b) Cắt rời theo đường viền (màu đỏ), của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được hình chóp tam giác đều như ở Hình 3;
  3. c) Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 3 và nêu số mặt, số cạnh của hình chóp tam giác đều đó.

Nhận xét: Hình chóp tam giác đều có 4 mặt, 6 cạnh.

Hình chóp tam giác đều

HĐ 2:

               Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 4 và đọc tên các mặt, các cạnh, đỉnh của hình chóp tam giác đó.

Nhận xét: Ở Hình 4, ta có;

– Hình chóp tam giác đều S.ABC

– Mặt đáy ABC là một tam giác đều;

– Các mặt bên là SAB, SBC, SCA là những tam giác cân tại S.

– Các cạnh đáy AB, BC, CA bằng nhau.

– Các cạnh bên SA, SB, SC bằng nhau.

– S gọi là đỉnh của hình chóp tam giác đều S.ABC.

  1. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC. Tổng diện tích của các tam giác (mặt bên) SAB, SBC, SCA gọi là diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều S.ABC.

Gọi SM, SN, SP lần lượt là đường cao của các tam giác SAB, SBC, SCA (Hình 5). Mỗi đoạn thẳng SM, SN, SP đều được gọi là trung đoạn của hình chóp tam giác đều S.ABC

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng nửa tích của chu vi đáy với độ dài trung đoạn.

Tức là:

Trong đó:  là diện tích xung quanh, C là chu vi đáy, d là độ dài trung đoạn của hình chóp tam giác đều.

Ví dụ 1

                             Cho một hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy bằng 5 cm và độ dài trung đoạn bằng 8 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó

Giải

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều:

Sxq =  . (5 . 3) . 8 = 60 (cm2)

Luyện tập

Cho một hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy bằng 8 cm và độ dài trung đoạn bằng 10 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó

Giải

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều:

Sxq =  . (8 . 3) . 10 = 120 (cm2)

III. THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP TAM GIÁC ĐỀU

Xét vật thể có dạng hình chóp tam giác đều S.ABC như Hình 6. Thả dây dọi từ đỉnh S của hình chóp đó sao cho quả dọi chạm mặt đáy của hình chóp tại điểm O.

Ta gọi độ dài đoạn thẳng SO là chiều cao của hình chóp tam giác đều S.ABC

Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng một phần ba tích của diện tích đáy với chiều cao.

Tức là,

Trong đó: V là thể tích, S là diện tích đáy, h là chiều cao của hình chóp tam giác đều.

Ví dụ 2

                             Một khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy khoảng 22,45 cm2 và chiều cao khoảng 5,88 cm (Hình 8). Tính thể tích của khối rubik đó.

Giải

Thể tích của khối rubik đó là:

V  . 22,45 . 5,88 = 44,002 (cm3)

LUYỆN TẬP

 -----------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM TOÁN 8 CÁNH DIỀU 

Bộ trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S 

CHƯƠNG 1: ĐA THỨC NHIỀU BIẾN

BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Chọn câu đúng

  1. 4 – (a + b)2= (2 + a + b)(2 – a + b)   
  2. 4 – (a + b)2= (4 + a + b)(4 – a – b)
  3. 4 – (a + b)2= (2 + a + b)(2 – a – b)
  4. 4 – (a + b)2= (2 + a – b)(2 – a + b)    

Câu 2: Biểu thức (a – b – c)2 bằng

  1. a2+ b2+ c2 – 2(bc + ac + ab)      
  2. a2+ b2+ c2 + bc – ac – 2ab     
  3. a2+ b2+ c2 + 2(bc – ac – ab)          
  4. a2+ b2+ c2 + 2(bc – ac – ab)

Câu 3: Chọn câu đúng.

  1. (A + B)2= A2– 2AB + B2
  2. (A + B)2= A2+ B2    
  3. (A + B)2= A2+ AB + B2
  4. (A + B)2= A2+ 2AB + B2   

Câu 4: Chọn câu sai.

  1. (x + y)(x + y) = y2– x2
  2. (-x – y)2= (-x)2– 2(-x)y + y2          
  3. x2– y2= (x + y)(x – y)
  4. (x + y)2= (x + y)(x + y)      

Câu 5: Chọn câu sai.

  1. (x – 2y)2= x2– 4y2       
  2. (x – 2y)(x + 2y) = x2– 4y2
  3. (x + 2y)2= x2+ 4xy + 4y2      
  4. (x – 2y)2= x2– 4xy + 4y2

Câu 6: Viết biểu thức x3 + 12x2 + 48x + 64 dưới dạng lập phương của một tổng

  1. (x – 4)3
  2. (x + 4)3
  3. (x – 8)3
  4. (x + 8)3

Câu 7: Viết biểu thức 8x3 + 36x2 + 54x + 27 dưới dạng lập phương của một tổng

  1. (4x + 3)3
  2. (2x + 9)3
  3. (2x + 3)3
  4. (4x + 9)3

Câu 8: Viết biểu thức x3 – 6x2 + 12x – 8 dưới dạng lập phương của một hiệu

  1. (x – 4)3
  2. (x + 2)3
  3. (x - 8)3
  4. (x + 4)3

Câu 9: Viết biểu thức 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 dưới dạng lập phương của một hiệu

  1. (x – 2y)3
  2. (2x – y)3
  3. (4x – y)3
  4. (2x + y)3

Câu 10: Tìm x biết x3 + 3x2 + 3x + 1 = 0

  1. x = 0
  2. x = -2
  3. x = 1    
  4. x = -1  

Câu 11: Khai triển biểu thức sau x3 + 64 ta được kết quả là

  1. (x - 4) (x2 + 4x + 16)
  2. (x - 4) (x2 + 4x -16)
  3. (x + 4) (x2 + 4x + 16)
  4. (x + 4) (x2 - 4x + 16)

Câu 12: Giá trị của biểu thức E = (x + 1)(x2 – x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1) là

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Câu 13: Rút gọn biểu thức: (3x +4)(9x2 -12x +16)

  1. 27x2 + 64
  2. 27x3 - 64
  3. 27x3 + 64
  4. 27x3 + 64

Câu 14: Viết biểu thức (3x – 4)(9x2 + 12x + 16) dưới dạng hiệu hai lập phương

  1. (3x)3– 163
  2. 9x3– 64   
  3. 3x3– 43        
  4. (3x)3– 43

Câu 15: Rút gọn biểu thức M = (2x + 3)(4x2 – 6x + 9) – 4(2x3 – 3) ta được giá trị của M là

  1. Một số lẻ 
  2. Một số chẵn     
  3. Một số chính phương   
  4. Một số chia hết cho 5

------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI TOÁN 8 CÁNH DIỀU 

Bộ đề Toán 8 Cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

TOÁN 8 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh:  …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

Điểm bằng số




 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức bậc 4 ?
A. 2x2yz                                           B. x4-79x3y2.
C. -3x2y+xyzt.                                  D. x4-25

Câu 2. Khi chia đa thức 8x3y2-6x2y3 cho đơn thức -2xy, ta được kết quả là
A. -4x2y+3xy2                                  B. -4xy2+3x2y.
C. -10x2y+4xy2.                                D. -10x2y+4xy2

Câu 3. Đa thức x2-3x+2 được phân tích thành tích của hai đa thức
A. x-1 và x+2.                B. x-1 và x-2.
C. x-2 và x-3.                 D. x-2 và x+3.

Câu 4. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. (x-1)2x-2=(1-x)22-x.           B. 3x(x+2)2=3x(x-2)2.
C. 3x(x+2)2=-3x(x-2)2.            D. 3x(x+2)2=3x(-x-2)2.

Câu 5. Kết quả của phép trừ 2(x+1)2-2x2-1 là
A. 4x(x-1)(x+1)2.                              B. -4(x-1)(x+1)2.
C. x-3(x+1)(x-1).                                         D. 1(x-1)(x+1)2

Câu 6. Một ngân hàng huy động vốn với mức lãi suất một năm là x%. Để sau một năm, người gửi được lãi a đồng thì người đó phải gửi vào ngân hàng số tiền là
A. 100ax (đồng).                                B. ax+100 (đồng).
C. ax+1 (đồng).                                           D. 100ax+100 (đồng).

Câu 7. Một hình chóp tam giác đều có chiều cao h, thể tích V. Diện tích đáy của hình chóp tam giác đều này là
A. S=hV.                        B. S=Vh.                        C. S=3Vh.                      D. S=3hV.

Câu 8. Thể tích của một chiếc bánh ít có dạng hình chóp tứ giác đều, có độ dài cạnh đáy là 4 cm và chiều cao là 3 cm là:

2 Cách Làm Bánh Ít Lá Gai Bình Định Tại Nhà Cực Đơn Giản

A. 12 cm2  B. 16 cm2

C. 48 cm2  D. 6 cm2

 

PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Cho P=x+22x-4+x-22x+4+-8x2-4:4x-2

a) Tìm điều kiện của x để P xác định ?

b) Rút gọn  biểu thức P.

c) Tính giá trị của biểu thức P khi x=-113.

Câu 2. (2 điểm) Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử

a) 5x+2y-15xx+2y                  b) 4x2-12x+9                  c) (5x-4)2-49x2

d) x2+2x-8                                   e) x2-5x+6

Câu 3. (2 điểm)A glass pyramid in front of Louvre

Description automatically generated

Bảo tàng Louvre (Pháp) có một kim tự tháp hình chóp tứ

giác đều bằng kính có chiều cao 21m và cạnh đáy 34 m

và độ dài trung đoạn khoảng 27 m.

a) Tính thể tích của kim tự tháp này.

b) Tính diện tích kính phủ kín bốn mặt bên của hình

chóp này.

Câu 4. (1 điểm) 

Bạn An dự định gấp 10 hộp đựng quà dạng hình chóp tam giác đều có tất cảCác mặt đều

là hình tam giác đều cạnh 5 cm để đựng quà gửi các bạn trong lớp. Cho biết chiều cao của

mỗi mặt là 4,3 cm. Tính số tiền mà An cần để mua giấy gấp hộp, biết giá 10 cm2giấy là

1 500 đồng.

------Còn tiếp-----------

Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Toán 8 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án đầy đủ cả năm
  • Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
  • Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
  • PPCT, file word lời giải SGK

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án toán 8 cánh diều

Xem tài liệu được tặng kèm trong năm học. Khi đặt giáo án bây giờ:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ toán 8 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Toán 8 cánh diều, soạn toán 8 cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Toán THCS

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay