Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối Bài 4: Quy trình lựa chọn nghề nghiệp
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: Quy trình lựa chọn nghề nghiệp. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
BÀI 4: QUY TRÌNH LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP
(44 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (21 CÂU)
Câu 1: Có tất cả bao nhiêu yếu tố tác động đến việc lựa chọn nghề nghiệp?
- 1 yếu tố.
- 2 yếu tố.
- 3 yếu tố.
- 4 yếu tố.
Câu 2: Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí thuyết đặc tính nghề nghiệp của ai?
- John Lewis Holland.
- Phan Đình Diệu.
- Vũ Đình Hịa.
- Humphry Davy.
Câu 3: Thiên hướng nghề nghiệp được biểu hiện qua
- Hành động.
- Tính cách.
- Biểu cảm.
- Nhân phẩm.
Câu 4: Có bao nhiêu kiểu tính cách phù hợp với môi trường nghề nghiệp?
- 1 tính cách.
- 4 tính cách.
- 2 tính cách.
- 6 tính cách.
Câu 5: Đâu là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ?
- Có tính tự lập.
- Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
- Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề.
- Thích các công việc mang tính sáng tạo.
Câu 6: Đâu là đặc điểm của nhóm kĩ thuật?
- Suy nghĩ thực tế; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc.
- Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc.
- Thích cạnh tranh.
- Có đầu óc sắp xếp tổ chức.
Câu 7: Đâu là đặc điểm của nhóm nghiên cứu?
- Có khả năng lắng nghe.
- Thích chơi nhạc cụ, vẽ tranh.
- Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
- Thích tìm hiểu, khám phá nhiều vấn đề mới.
Câu 8: Đâu là đặc điểm của nhóm nghệ thuật?
- Thích cạnh tranh.
- Muốn người khác phải nể phục.
- Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú.
- Có khả năng phân tích vấn đề.
Câu 9: Đâu là đặc điểm của nhóm xã hội?
- Thích làm việc với con số, dữ liệu.
- Có khả năng thuyết phục.
- Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng.
- Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế.
Câu 10: Đâu là đặc điểm của nhóm quản lí?
- Có tính tự lập.
- Có tính quyết đoán, năng động.
- Có khả năng tư duy mạch lạc.
- Có óc tưởng tượng phong phú.
Câu 11: Ý nghĩa của lí thuyết mật mã Holland trong việc chọn nghề là
- Là cơ sở để bản thân thích ứng với môi trường nghề nghiệp.
- Là cơ sở để hướng nghiệp trong nhà trường.
- Là cơ sở để khám phá tính cách bản thân.
- Là cơ sở để định hướng chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai.
Câu 12: Lí thuyết cơ bản nhất dùng cho công tác hướng nghiệp cho học sinh là
- Lí thuyết cây nghề nghiệp.
- Lí thuyết triết lí Ikigai.
- Lí thuyết tham vấn nghề nghiệp.
- Lí thuyết động cơ nghề nghiệp.
Câu 13: Nêu ý nghĩa của lí thuyết cây nghề nghiệp
- Chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của tập thể.
- Chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của cá nhân.
- Chỉ ra mối quan hệ mật thiết giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của cá nhân.
- Chỉ ra mối quan hệ chặt chẽ giữa thành công trong nghề nghiệp với năng lực, cá tính, khả năng, giá trị nghề nghiệp của cá nhân, tập thể.
Câu 14: Phần rễ của cây nghề nghiệp thể hiện điều gì?
- Thể hiện những mong muốn của con người đối với nghề nghiệp.
- Thể hiện cá tính, sở thích, khả năng, giá trị của mỗi cá nhân.
- Thể hiện mong muốn của con người đối với cơ hội việc làm.
- Thể hiện mong muốn cá nhân đối với môi trường làm việc.
Câu 15: Khi lựa chọn nghề nghiệp, mỗi người đều phải dựa vào
- Sở thích nghề nghiệp, khả năng, lương cao và cơ hội làm việc.
- Khả năng, cá tính, cơ hội việc làm và giá trị nghề nghiệp.
- Giá trị nghề nghiệp, được nhiều người yêu thích và khả năng làm việc.
- Sở thích nghề nghiệp, khả năng, cá tính và giá trị nghề nghiệp.
Câu 16: Để tìm hiểu trước khi quyết định lựa chọn nghề nghiệp cần tìm hiểu những thông tin nào?
- Thị trường lao động, năng lực, phẩm chất.
- Sở thích, năng lực, thu nhập.
- Sở thích, thị trường lao động, năng lực.
- Năng lực, sở thích, cơ hội phát triển.
Câu 17: Để chọn nghề phù hợp, học sinh cần thực hiện mấy bước?
- 2 bước.
- 3 bước.
- 5 bước.
- 1 bước.
Câu 18: Kể tên các yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- Xã hội, sở thích, cá tính.
- Nhà trường, gia đình, cá tính.
- Năng lực, sở thích, nhà trường.
- Năng lực, sở thích, cá tính.
Câu 19: Theo em, một người khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa trên những yếu tố nào để có sự lựa chọn đúng đắn?
- Yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan.
- Yếu tố năng lực và yếu tố môi trường làm việc.
- Yếu tố chủ quan và yếu tố năng lực.
- Yếu tố xã hội và yếu tố khách quan.
Câu 20: Đâu là điều kiện quan trọng giúp chúng ta có thêm động lực để phát triển kĩ năng, vượt khó trên con đường chinh phục nghề nghiệp?
- Gia đình.
- Cá tính.
- Sở thích.
- Năng lực.
Câu 21: Để tìm hiểu thị trường lao động, bản thân cần phải làm gì?
- Lập danh sách những ngành nghề quan tâm và tìm hiểu nhu cầu xã hội đối với những ngành nghề đó thông qua Internet, sách báo,...
- Tham gia các buổi ngoại khóa tư vấn hướng nghiệp tại trường.
- Khám phá năng lực, tính cách bản thân qua các bài kiểm tra trắc nghiệm nghề nghiệp.
- So sánh, đối chiếu mức lương, môi trường làm việc và cơ hội làm việc.
2. THÔNG HIỂU (11 CÂU)
Câu 1: Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là
- Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp.
- Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn.
- Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân.
- Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ?
- Có đầu óc sắp xếp tổ chức, tính cẩn thận, đáng tin cậy.
- Thích công việc lưu trữ, cập nhật thông tin, thích làm việc với dữ liệu, con số.
- Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
- Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế, thích nghi nhanh chóng.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm quản lí?
- Có tính phiêu lưu, mạo hiểm, có tính quyết đoán, năng động.
- Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do.
- Có khả năng thuyết phục.
- Thích cạnh tranh, muốn người khác phải nể phục.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiên cứu?
- Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội.
- Thích tìm hiểu, khám phá nhiều vấn đề mới.
- Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc.
- Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghệ thuật?
- Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do.
- Thích chụp hình, vẽ tranh, chơi nhạc cụ.
- Thích các công việc mang tính sáng tạo.
- Thao tác, vận động khéo léo; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm xã hội?
- Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội.
- Có khả năng lắng nghe.
- Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
- Thích giúp đỡ người khác, thích gặp gỡ làm việc với con người.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm kĩ thuật?
- Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế.
- Có khả năng thuyết phục.
- Thích nghi nhanh chóng.
- Thao tác, vận động khéo léo; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nội dung cơ bản của phần quả lí thuyết cây nghề nghiệp?
- Thể hiện những mong muốn của con người đối với cơ hội việc làm.
- Thể hiện những mong muốn của con người đối với môi trường làm việc tốt, lương cao.
- Thể hiện những mong muốn của con người đối với công việc ổn định và được nhiều người tôn trọng.
- Thể hiện cá tính, sở thích, khả năng, giá trị nghề nghiệp của mỗi bản thân.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về yêu cầu sức khỏe đối với nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- Cần có sức khỏe dẻo dai.
- Không có yêu cầu nhất định về sức khỏe.
- Không mắc các bệnh nền như xương khớp, hô hấp,...
- Không bị dị ứng với các loại hóa chất, dầu mỡ trong quá trình sửa chữa, lắp đặt thiết bị.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cách đánh giá bản thân để hiểu rõ hơn về năng lực, sở thích, tính cách bản thân phù hợp với lĩnh vực nghề nghiệp nào có trong xã hội?
- Đánh giá bản thân thông qua các bài trắc nghiệm nghề nghiệp.
- Tham khảo ý kiến của thầy cô, người thân, bạn bè.
- Lập danh sách ngành nghề quan tâm, thông qua Internet, sách, báo,...
- Tận dụng các cơ hội để trải nghiệm các công việc khác nhau.
Câu 11: Sự thay đổi của cung cầu trong thị trường lao động, những định kiến, trào lưu chọn nghề dẫn đến hậu quả gì khi quyết định lựa chọn nghề nghiệp?
- Quyết định năng lực của bản thân đúng đắn.
- Quyết định tính cách, nghề nghiệp không đúng đắn.
- Quyết định môi trường làm việc đúng đắn.
- Quyết định chọn nghề không đúng đắn.
3. VẬN DỤNG (10 CÂU)
Câu 1: Thế nào được gọi là nghề nghiệp lí tưởng?
- Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
- Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng, năng lực và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
- Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực trong môi trường nghề nghiệp yêu thích và được trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
- Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, phẩm chất, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến.
Câu 2: Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân?
- Toán học, nghiên cứu khoa học.
- Ngân hàng, công nghệ thông tin.
- Cơ khí, điện, công nghệ thông tin.
- Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật.
Câu 3: Những người trầm tính, ít nói, có tính độc lập cao trong công việc phù hợp với những công việc nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- Điện – điện tử, lập trình viên.
- Lập trình viên, an ninh mạng.
- Kiến trúc sư, an ninh mạng.
- Cơ khí, điện – điện tử.
Câu 4: Những người có khả năng về kĩ thuật, công nghệ, tư duy hệ thống phù hợp với những công việc nào?
- Điện – điện tử, lập trình viên, an ninh mạng,...
- Lập trình viên, an ninh mạng, ngân hàng,...
- Kiến trúc sư, an ninh mạng, xây dựng,...
- Cơ khí, điện – điện tử, kiến trúc, xây dựng,...
Câu 5: Triết lí Ikigai có nghĩa là gì?
- Lí do để hoàn thành sứ mệnh.
- Lí do để hạnh phúc.
- Lí do để làm việc.
- Lí do để sống.
Câu 6: Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, ngành nghề nào có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất?
- Thông tin và tuyển dụng.
- Công nghệ chế biến, chế tạo.
- Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
- Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
Câu 7: Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, nhóm nghề nào có nhu cầu tuyển dụng nhiều nhất?
- Công nghệ thông tin.
- Kế toán, kiểm toán.
- Kinh doanh, bán hàng.
- Hành chính, văn phòng.
Câu 8: Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, xu hướng tuyển dụng trình độ đại học chiếm bao nhiêu phần trăm?
- 50%.
- 19,6%.
- 73,4%.
- 30%.
Câu 9: Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, xu hướng tuyển dụng mức thu nhập từ 10 – 15 triệu đồng/tháng chiếm bao nhiêu phần trăm?
- 67,7%.
- 44,7%.
- 30,3%.
- 22,1%.
Câu 10: Theo Bảng tin thị trường lao động quý 1 năm 2022 do Cổng thông tin điện tử - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đăng tải, nhóm nghề nào có nhu cầu tuyển dụng ít nhất?
- Công nghệ cơ khí.
- Thông tin và truyền thông.
- Tư vấn dịch vụ tài chính.
- Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Kể tên 4 yếu tố mà Ikigai cho rằng nếu như công việc của bạn hội tụ đủ sẽ giúp cho cuộc sống trở nên viên mãn hơn?
- Thích, giỏi, kiếm sống vã xã hội cần.
- Đam mê, giỏi, kiếm sống và xã hội cần.
- Thích, giỏi, thu nhập và xã hội cần.
- Thích, giỏi, kiếm sống và môi trường phù hợp.
Câu 2: Đất nước nào đã áp dụng triết lí Ikigai để tìm ra nghề nghiệp phù hợp làm cuộc sống hạnh phúc?
- Việt Nam.
- Nhật Bản.
- Hàn Quốc.
- Thái Lan.
=> Giáo án Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Kết nối bài 4: Quy trình lựa chọn nghề nghiệp