Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 9 (Định hướng nghề nghiệp) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ HƯỚNG NGHIỆP 9 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1
Đề số 03
Câu 1: Bước đầu tiên trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là gì?
A. Tìm hiểu thông tin về các ngành nghề.
B. Tự đánh giá bản thân.
C. Tham khảo ý kiến chuyên gia.
D. Lập kế hoạch hành động.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không thuộc nhóm yếu tố tự đánh giá bản thân?
A. Sở thích.
B. Năng lực.
C. Xu hướng phát triển của ngành nghề.
D. Tính cách.
Câu 3: Tại sao việc tự đánh giá bản thân lại quan trọng trong quá trình lựa chọn nghề nghiệp?
A. Giúp xác định được ngành nghề có thu nhập cao.
B. Giúp hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu, sở thích và năng lực của bản thân.
C. Giúp tìm được công việc nhàn hạ.
D. Giúp được người khác đánh giá cao.
Câu 4: Mục đích của dự án "Tự đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ" là gì?
A. Tìm hiểu về các trường đại học, cao đẳng.
B. Đánh giá khả năng kiếm tiền của các ngành nghề.
C. Xác định mức độ phù hợp của bản thân với các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ.
D. Tìm hiểu về lịch sử phát triển của ngành công nghệ.
Câu 5: Việc tham khảo ý kiến của người thân, thầy cô, bạn bè có ý nghĩa gì trong quá trình tự đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với các ngành nghề?
A. Giúp có thêm nhiều ý kiến trái chiều.
B. Giúp có cái nhìn khách quan và toàn diện hơn về bản thân.
C. Giúp biết được người khác nghĩ gì về mình.
D. Giúp có nhiều người ủng hộ mình hơn.
Câu 6: Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí thuyết đặc tính nghề nghiệp của ai?
A. John Lewis Holland.
B. Phan Đình Diệu.
C. Vũ Đình Hịa.
D. Humphry Davy.
Câu 7: Đâu là đặc điểm của nhóm kĩ thuật?
A. Suy nghĩ thực tế; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc.
B. Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc.
C. Thích cạnh tranh.
D. Có đầu óc sắp xếp tổ chức.
Câu 8: Ý nghĩa của lí thuyết mật mã Holland trong việc chọn nghề là
A. Là cơ sở để bản thân thích ứng với môi trường nghề nghiệp.
B. Là cơ sở để hướng nghiệp trong nhà trường.
C. Là cơ sở để khám phá tính cách bản thân.
D. Là cơ sở để định hướng chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai.
Câu 9: Quy trình đánh giá bản thân có ý nghĩa gì khi thực hiện đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Làm rõ các đặc điểm về môi trường làm việc, cơ hội nghề nghiệp.
B. Làm rõ các đặc điểm về năng lực, sở thích, cá tính, bối cảnh gia đình.
C. Làm rõ các đặc điểm về năng lực, điều kiện làm việc, mức thu nhập.
D. Làm rõ các đặc điểm về năng lực chuyên môn, bối cảnh gia đình.
Câu 10: Công việc của nghề Lập trình viên là
A. Xây dựng phần mềm, ứng dụng mới bằng các ngôn ngữ lập trình thích hợp.
B. Xây dựng, kiểm soát và đảm bảo vận hành mạng máy tính.
C. Kiểm soát, hỗ trợ các hệ thống công nghệ thông tin.
D. Thiết kế, xây dựng hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm.
Câu 11: Có tính phiêu lưu, mạo hiểm, có tính quyết đoán phù hợp với nhóm tính cách nào?
A. Nhóm nghiệp vụ.
B. Nhóm kĩ thuật.
C. Nhóm quản lí.
D. Nhóm nghiên cứu.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ?
A. Có đầu óc sắp xếp tổ chức, tính cẩn thận, đáng tin cậy.
B. Thích công việc lưu trữ, cập nhật thông tin, thích làm việc với dữ liệu, con số.
C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
D. Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế, thích nghi nhanh chóng.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm xã hội?
A. Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội.
B. Có khả năng lắng nghe.
C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống.
D. Thích giúp đỡ người khác, thích gặp gỡ làm việc với con người.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm sở thích khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp?
A. Có khả năng làm việc độc lập.
B. Vận hành, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị công nghệ.
C. Trực tiếp tạo ra các thành phẩm kĩ thuật, công nghệ.
D. Môi trường làm việc có tính kỉ luật cao, ngăn nắp.
Câu 15: Muốn trở thành lập trình viên, cần học chuyên ngành nào?
A. Khoa học máy tính, hệ thống thông tin, phân tích thông tin.
B. Công nghệ phần mềm, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật máy tính.
C. Khoa học máy tính, hệ thống thông tin, kĩ thuật máy tính.
D. Kĩ thuật máy tính, công nghệ phần mềm, sáng tác văn học.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................