Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 9 (Định hướng nghề nghiệp) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ HƯỚNG NGHIỆP 9 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
Đề số 03
Câu 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ gồm những nhóm chính nào?
A. Cơ khí, điện - điện tử, công nghệ thông tin.
B. Nông nghiệp, y tế, giáo dục.
C. Kinh tế, văn hóa, nghệ thuật.
D. Dịch vụ, thương mại, du lịch.
Câu 2: Theo hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, giáo dục phổ thông gồm mấy cấp học?
A. 2 cấp học.
B. 3 cấp học.
C. 4 cấp học.
D. 5 cấp học.
Câu 3: Bậc giáo dục nghề nghiệp bao gồm những trình độ nào?
A. Trung cấp, cao đẳng.
B. Tiểu học, THCS.
C. Đại học, sau đại học.
D. Mầm non, tiểu học.
Câu 4: Ngành nào sau đây đang có nhu cầu tuyển dụng cao trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ tại Việt Nam?
A. Công nghệ thông tin, tự động hóa
B. Văn học, lịch sử
C. Nghệ thuật biểu diễn
D. Du lịch, nhà hàng
Câu 5: Bạn Nam muốn tìm việc trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật tại Việt Nam, bạn ấy nên làm gì?
A. Học các ngành công nghệ kỹ thuật phù hợp.
B. Không cần học, cứ xin việc trực tiếp.
C. Học một ngành khác rồi chuyển đổi sau.
D. Chỉ cần kỹ năng mềm là đủ.
Câu 6: Sản phẩm lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ có đặc điểm gì?
A. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội.
B. Các ứng dụng, phần mềm phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội.
C. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật phục vụ đời sống sinh hoạt của con người.
D. Các sản phẩm cơ khí, kĩ thuật, các ứng dụng, phần mềm phục vụ tất cả các lĩnh vực đời sống của con người.
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống khi nói về khái niệm phân luồng trong giáo dục
Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện (1) ... trong giáo dục, tạo (2) ... để học sinh tốt nghiệp (3) ..., (4) ... tiếp tục học ở cấp học.
A. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học phổ thông; (4) đại học.
B. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
C. (1) hướng nghiệp; (2) tiền đề; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
D. (1) hướng nghiệp; (2) điều kiện; (3) tiểu học; (4) trung học cơ sở.
Câu 8: Đặc điểm của chất lượng lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động là gì?
A. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn thấp.
B. Trình độ lao động cao nhưng chưa đáp ứng được thị trường lao động.
C. Vẫn còn thấp và chậm cải thiện, khan hiếm lao động trình độ cao.
D. Chất lượng lao động và trình độ chuyên môn cao nhưng chưa phù hợp với thực tiễn việc làm.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với gia đình?
A. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cá nhân và gánh vác được một phần chi phí cho gia đình.
B. Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn.
C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động.
D. Tạo ra sự hài lòng, hạnh phúc cho bản thân và gia đình.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về yêu cầu năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo.
B. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn.
C. Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
D. Chống chỉ định y học với những người bị bệnh phổi, hen phế quản, nhiễm xạ cơ thể.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?
A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).
B. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.
C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
D. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân.
Câu 12: Các ngành nghề đào tạo nào có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của quốc gia?
A. Lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
B. Lĩnh vực khoa học.
C. Lĩnh vực văn học, nghệ thuật.
D. Lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
Câu 13: Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?
A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
Câu 14: Trong các nguồn thông tin dưới đây, có bao nhiêu nguồn thông tin đáng tin cậy để lựa chọn tìm kiếm thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Các báo cáo cập nhật về thị trường lao động của các cơ quan quản lí, thống kê về lao động (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê,...).
Các thông tin tuyển dụng của các doanh nghiệp.
Thông tin tuyển sinh của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
Các chuyên trang (website) về hướng nghiệp và làm việc trên mạng Internet uy tín.
A. 1 nguồn thông tin.
B. 2 nguồn thông tin.
C. 3 nguồn thông tin.
D. 4 nguồn thông tin.
Câu 15: Công việc của thợ cơ khí là:
A. Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc.
B. Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời.
C. Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.
D. Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................