Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều

Giáo án tự nhiên và xã hội 3 học kì 2 bộ sách cánh diều. Giáo án là bản word, dễ dàng chỉnh sửa. KHBD kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều. Bản tài liệu này được soạn chi tiết, cẩn thận. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều
Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều
Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều
Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều
Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều
Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều
Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều
Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 17: CƠ QUAN THẦN KINH (3 TIẾT)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Về nhận thức khoa học

- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.

- Trình bày được chức năng của cơ quan thần kinh.

- Nêu được một số ví dụ về mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi người.

- Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần transhd dể giữu gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

  1. Năng lực

- Năng lực đặc thù: Nhận biết được chức năng của cơ quan thần kinh qua:

  • Phản ứng của cơ thể như rụt tay lại khi sờ vào vật nóng.
  • Sự thay đổi cảm xúc như vui, buồn,…

- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

  1. Phẩm chất:

- Thực hiện được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Tài liệu: SGK, SGV, vở BT tự nhiên và xã hội 3.
  • Thiết bị dạy học: các hình ảnh trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • Tài liệu: SGK, VBT, đồ dùng học tập.
  • Tranh, hình ảnh trong liên quan đến nội dung bài 17.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT  ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS để dẫn dắt vào bài học.

b. Cách thức thực hiện

- GV gọi một HS đọc lời con ong ở trang 93 SGK.

- Một số HS xung phong trả lời câu hỏi trên.

- Tiếp theo, GV giới thiệu tiêu đề bài học mới.

 

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Hoạt động 1: Xác định các bộ phận chính của cơ quan thần kinh

a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.

b. Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo cặp

- HS quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở trang 93 SGK, chỉ và nói tên từng bộ phận của cơ quan thần kinh.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Một số HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. Sau đó, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về vị trí của não và tủy sống trên cơ thể? (Gợi ý: Não được hộp sọ bảo vệ; tủy sống được cột sống bảo vệ)

- Tiếp theo, GV cho HS thực hành xác định vị trí của não và tủy sống trên cơ thể.

- Kết thúc Hoạt động 1, GV yêu cầu một số HS đọc nội dụng mục kiến thức cốt lõi ở trang 93 SGK. GV có thể cho HS làm câu 1 của Bài 17 VBT.

Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của não

a. Mục tiêu: Nêu được một số chức năng của não và phân tích được một số ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.

b. Cách thức thực hiện

Bước 1: Làm việc nhóm

- HS dựa vào sơ đồ ở trang 94 SGK để nói về một số chức năng của não như: giúp em suy nghĩ; điều khiển cách ứng xử; điều khiển cảm xúc; tiếp nhận thông tin từ các giác quan và điều khiển mọi cử động.

- GV quan sát hoạt động của HS và có thể đi đến một số nhóm gợi ý thêm cho HS về một số chức năng của não như ghi nhớ, tính toán, tưởng tượng,…

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- GV gọi một số hS trả lời câu hỏi: “Theo em, sự thay đổi cảm xúc vui, buồn là do bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều khiển?”.

(Gợi ý: Sự thay đổi cảm xúc vui, buồn của mỗi người là do não điều khiển.)

- Tiếp theo, GV cho HS đọc lời con ong ở trang 94 SGK.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của tủy sống

a. Mục tiêu: Nêu được chức năng của tủy sống.

b. Cách thức thực hiện

Bước 1: Làm việc nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2 ở trang 95 SGK để trả lời câu hỏi số 1: Em sẽ phản ứng thế nào khi bất ngờ chạm tay vào vật nóng?

- Sau đó, GV yêu cầu HS trả lời tiếp câu hỏi số 2 ở trang 95 SGK: Nêu ví dụ khác về phản ứng của cơ thể khi bất ngờ gặp kích thích từ bên ngoài.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Mỗi nhóm chỉ trả lời một trong hai câu hỏi trên.

Gợi ý:

Câu 1: Khi tay chạm vào vật nóng, lập tức tay rụt lại.

Câu 2: Một số ví dụ khác:

+ Giật mình khi nghe tiếng động mạnh.

+ Chớp mắt khi bụi bay vào mắt.

+ Trời nóng thì chảy mồ hôi.

+ Trời lạnh thì nổi da gà.

- Tiếp theo, GV có thể đặt thêm câu hỏi: Những phản ứng của cơ thể khi bất ngờ gặp kích thích từ ben ngoài được gọi là gì? Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều khiển những phản ứng này?

- Kết thúc Hoạt động 3, GV cho HS đọc lời con ong ở trang 95 SGK. GV có thể cho HS  làm các câu 5, 6 của Bài 17 VBT.

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về việc cần làm và cần tránh để không làm tổn thương cơ quan thần kinh về thể chất

a. Mục tiêu: Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để không làm chấn thương não, tủy sống và các dây thần kinh.

b. Cách thức thực hiện

Bước 1: Làm việc theo cặp

- HS quan sát các hình 1 – 3 ở trang 96 SGK và lần lượt nói với nhau về việc nên và không nên làm để không bị chấn thương não, tủy sống và các dây thần kinh được thể hiện trong mỗi hình.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luạn trước lớp.

- Tiếp theo, GV yêu cầu HS nêu những việc nên và không nên làm khác để cơ thể không bị va đập mạnh dẫn đến chấn thương sọ não, tủy sống và các dây thần kinh.

- Kết thúc Hoạt động 4, GV lưu ý HS nhớ giữ an toàn trong các hoạt động học tập, vui chơi và đặc biệt cẩn thận khi tham gia giao thông.

 

Hoạt động 5: Tìm hiểu về vieecjc ần làm và cần tránh để không làm tổn thương cơ quan thần kinh về tinh thần

a. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tình thần) của mỗi người. Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh đê giữ gìn, bảo vệ sức khỏe tinh thần.

b. Cách thức thực hiện

Bước 1: Làm việc cả lớp

- Gv gợi ý một số ví dụ về mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mõi người.

- Sau đó, GV mời một số HS chia sẻ ví dụ liên quan đến nội dung này. Trong đó, yêu cầu các em nêu rõ những cảm xúc nào là có lợi, những cảm xúc nào là có hại đối với cơ quan thần kinh.

Gợi ý: GV giảng:

+ Các cảm xúc như sợ hãi, bực tức, lo lắng, căng thẳng kéo dài gây mất ngru, mất tập trung trong học tập, suy giảm trí nhớ.

+ Những người sống vui vẻ, lạc quan giúp cơ thể khỏe mạnh, tăng cường khả năng chống được bệnh tật, tăng cường trí nhớ, tập trung trong học tập,…

Theo các nhà khoa học: Khi cười, các tín hieuj về phản xa cười sẽ truyền đến não khiến ta cảm thấy vui vẻ. Những cảm xúc tích trên khuôn mặt khi cười cũng giúp những người xung quanh cảm thấy thoải mái, dễ chịu.

GV chuyển ý:

Tuy nhiên, trong cuộc sống không phải lúc nào cũng thuận lợi, ai cũng có những khó khăn phải giải quyết. Vậy khi gặp chuyện buồn hoặc lo lắng chúng ta sẽ có cách ứng xử như thế nào?

Bước 2: Làm việc nhóm

Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1 – 4 ở trang 97 SGK và thảo luận các câu hỏi:

1. Em hãy nhận xét về cách ứng xử khi buồn hoặc lo lắng của mỗi bạn trong hình.

2. Nếu gặp chuyện buồn, bạn sẽ xử lí như thế nào? Vì sao?

Bước 3: Làm việc cả lớp

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận với cả lớp.

- Tiếp theo, GV chốt lại kiến thức cho mục này.

Gợi ý:

Những cảm xúc vui, buồn đều ảnh hưởng đến cơ quan thần kinh. Để bảo vệ cơ quan thần kinh, duy trì được sức khỏe tinh thần, chúng ta cần tập thói quen suy nghĩ và hành động tích cực như tự tin, yêu thương, đoàn kết,… Khi gặp điều gì lo lắng, buồn phiền, chúng ta có thể chia sẻ với những người tin cậy để được giúp đỡ.

- Kết thúc các hoạt động 5 và 6, GV yêu cầu HS đọc lời con ong ở trang 97 SGK. GV có thể cho HS làm các câu 7, 8 của Bài 17 VBT.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Hoạt động 2 (tiếp): Tìm hiểu chức năng của não

a. Mục tiêu: Nêu được một số chức năng của não và phân tích được một số ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.

b. Cách thức thực hiện

Bước 3: Làm việc nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi ở trang 95 SGK: Não điều khiển những bộ phận nào của cơ thể để phối hợp khi em:

+ Nghe, viết chính tả?

+ Chạy?

Gợi ý:

+ Khi em nghe, viết chính tả, não điều khiển các bộ phận cơ thể: tai nghe, mắt nhìn, tay viết.

+ Khi em chạy, não điều khiển các bộ phận cơ thể: không chỉ cơ bắp và xương chân cử động mà hệ cơ và bộ xương của toàn bộ cơ thể cùng cử động theo, đồng thời các giác quan như mắt và tai cũng hoạt động để nhìn đường và nghe các tiếng còi xe trên đường đảm bảo an toàn khi chạy; tim đập nhanh, mạnh (để cung cấp đủ ô-xi và chất dinh dưỡng cho cơ thể vận động mạnh); phổi thở gấp (để thải khí các-bô-níc và lấy khí ô-xi vào,…).

Bước 4: Làm việc cả lớp

- Đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý, bổ sung.

- Kết thúc Hoạt động 2, GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” ở trang 95 SGK. GV có thể cho HS làm các câu 2 – 4 của Bài 17 VBT.

 

Hoạt động 6: Chơi trò chơi “Chanh – Chua – Cua – Cắp”

a. Mục tiêu: Rèn luyện phản xạ nhanh.

b. Cách thức thực hiện

- Người chơi đứng thành vòng tròn, tay phải chụm lại đặt vào giữa lòng bàn tay trái của người bên cạnh.

- Quản tròn hô: “Chanh”, mọi người đáp lại: “Chua”. Lúc nàu tay trái và tay phải vẫn để nguyên. Nếu ai rút tay phải ra hoặc nắm tay trái vào sẽ bị thua.

- Quán trò hô: “Cua”, mọi người đáp lại “Cắp”, đồng thời tay trái nắm ngay tay phải của người bên cạnh. Nếu ai không kịp rút tay ra, để người khác nắm được sẽ bị thua.

- Qua các hoạt động trên (từ Hoạt động 2) GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi: Cơ quan thần kinh có chức năng gì?

- Kết thúc Hoạt động 6, GV cho hS đọc nội dung mục kiến thức cốt lõi ở trang 96 SGK chốt lại chức năng của cơ quan thần kinh.

 

Hoạt động 7: Xác định các hoạt động có lời đối với cơ quan thần kinh

a. Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động có lợi đối với cơ quan thần kinh trong cuộc sống hằng ngày.

b. Cách thức thực hiện

Bước 1: Làm việc theo cặp

- HS quan sát các hình 1 – 4 ở trang 98 SGK; lần lượt nói tên hoạt động của các bạn nhỏ được thể hiện trong hình và ích lợi của hoạt động đó đối với cơ quan thần kinh.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận với cả lớp.

- Tiếp theo, GV có thể chốt lại một số ý chính theo gợi ý dưới đây.

Hình

Hoạt động

Ích lợi đối với cơ quan thần kinh

1

Chơi bóng

Hoạt động thể chất thường xuyên không chỉ có lợi đối với cơ quan tuần hoàn mà còn giúp thần kinh được thư giãn, giảm căng thẳng, cải thiện chức năng nhận thức của não

2

Ngủ

Khi ngủ, cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.

3

Vẽ tranh

Vẽ tranh giúp kích thích não hoạt động tích cực để có thể nhận diện, xác định về những màu sắc, hình dáng, kích thước,… của sự vật, đồng thời giúp tăng cường trí nhớ và tư duy sáng tạo,…

4

Xem văn nghệ

Giúp giải trí, thần kinh thư giãn.

- Kết thúc Hoạt động 7, GV yêu cầu HS kể thêm một số hoạt động có lợi đối với cơ quan thần kinh.

 

Hoạt động 8: Thực hành xây dựng thời gian biểu

a. Mục tiêu: Xậy dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc.

b. Cách thức thực hiện

Bước 1: Làm việc cả lớp

- Gv yêu cầu hS quan sát bảng thời gian biểu gợi ý ở trang 98 SGK và hướng dẫn HS: Thời gian biểu là một bảng bao gồm các mục:

+ Thời gian: Các buổi trong ngày và các giờ trong mỗi buổi.

+ Công việc và hoạt động cá nhân cần phải làm trong ngày từ lúc thức dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc nhà,… đến khi đi ngủ.

- Tiếp theo, GV mời một số HS nói thử vài mục trong thời gian biểu theo mẫu.

Bước 2: Làm việc cá nhân

- HS có thể làm câu 9 của Bài 17 VBT hoặc GV hướng dẫn HS tự kẻ bảng thời gian biểu vào vở.

Bước 3: Làm việc theo cặp

- HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn và góp ý lẫn nhau để hoàn thiện.

Bước 4: Làm việc cả lớp

- GV mời một số HS xung phong giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp.

- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?

- GV kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được cơ quan thần kinh, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.

- Kết thúc tiết học, GV nhắc HS về nhà thực hiện theo thời gian biểu mà các em đã xây dựng.

 

* Củng cố, dặn dò và đánh giá

- GV y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị tranh cho tiết học sau.

- GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng tâm bài.

 

 

 

 

- HS đọc to, rõ ràng.

 

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát sơ đồ, chi và nói tên từng bộ phận của cơ quan thần kinh với bạn.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lên bảng bà nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.

 

 

 

- HS thực hành.

 

- HS đọc và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát sơ đồ và nêu một số chức năng của não.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

- HS đọc và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tương tác nhóm.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ.

 

 

- HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm.

 

 

 

 

 

- HS trình bày kết quả.

 

- HS nêu quan điểm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS nêu ví dụ liên quan.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày kết quả.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày kết quả.

 

- HS đọc và hoàn thành bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát và thảo luận nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày kết quả.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu ví dụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát bảng thời gian biểu và thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu quan điểm.

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ.

 

- HS làm việc nhóm.

 

 

- HS giới thiệu thời gian biểu của mình.

- HS lắng nghe và thảo luận.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

- HS xây dựng thời gian biểu.

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.

 

 

Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều
Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án có đầy đủ các bài và tất cả đều được soạn chi tiết như bài mẫu trên
  • Được biên soạn rõ ràng, cẩn thận, Font Time New Roman

Phí giáo án:

  • Toán, tiếng Việt: 300k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

Lưu ý:

Bộ giáo án gồm đủ 5 môn chủ nhiệm: Toán, tiếng Việt, đạo đức, HĐTN, TNVXH

  • Phí giáo án: 1000k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH đặt:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án word + Powerpoint 3 cánh diều

Từ khóa: Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều, Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều đầy đủ, Giáo án kì 2 tự nhiên và xã hội 3 cánh diều bản word
Chat hỗ trợ
Chat ngay