Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều

Giáo án công nghệ 3 học kì 2 bộ sách cánh diều. Giáo án là bản word, dễ dàng chỉnh sửa. KHBD kì 2 công nghệ 3 cánh diều. Bản tài liệu này được soạn chi tiết, cẩn thận. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều
Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều
Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều
Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều
Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều
Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều
Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều
Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 6. AN TÒA VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH

  1. MỤC TIÊU
  2. Năng lực

- Năng lực công nghệ

* Năng lực nhận thức công nghệ:

  • Nhận biết và phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người từ môi trường công nghệ trong gia đình.
  • Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra.

- Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định được trách nhiệm và hoạt động của bản thân, cần nhanh chóng xác định tình huống sử dụng không an toàn theo hướng dẫn phân công nhóm.
  1. 2. Phẩm chất :
  • Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình đảm bảo an toàn.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. 1. Đối với giáo viên

- Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3.

- Một số tranh giáo khoa về các hình ảnh trong bài 6; hoặc máy tính có các hình ảnh trong SGK, hình ảnh liên quan đen bải học và máy chiếu.

- Một và hình ảnh, video hướng dẫn sử dụng an toàn một số sản phẩm công nghệ trong gia đình và hướng dẫn xử lí khi bị chảy máu, bỏng,… (nếu có).

  1. 2. Đối với học sinh
  • Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng.
  • Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Phân loại được một số sản phẩm công nghệ trong gia đình và xác định nhu cầu tìm hiểu các tình huống không an toàn với từng nhóm sản phẩm.  

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS quan sát 3 hình ảnh trong SGK (trang 33), yêu cầu HS kể tên các sản phẩm công nghệ có trong hình và sắp xếp các sản phẩm vào 3 nhóm.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, nhóm 4 hoặc nhóm 6.

- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp. GV gọi 1 – 2 HS lên kể tên sản phẩm và xếp theo bảng đúng nhóm. HS khác nhận xét và bổ sung.

- GV gợi ý trả lời:

Nhóm đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ

Nhóm đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga

Nhóm đồ dùng sử dụng điện

- Dao, dĩa (nĩa) là đồ dùng sắc nhọn.

- Bát, đĩa sứ là đồ dùng dễ vỡ.

- Bếp ga.

- Nồi có nhiệt độ cao khi đang đun.

- Đèn học

- Quạt điện

- GV dẫn dắt mỗi nhóm: Sản phẩm công nghệ trên có tình huống mất an toàn khác nhau nên cần tìm hiểu những tình huống nguy hiểm khi sử dụng hoặc tiếp xúc với chúng và cách phòng tránh.

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống mất an toàn với các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ

a. Mục tiêu:

- Nhận biết được một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ.

- Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra với đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ.

b. Cách thức thực hiện

- GV cho HS quan sát hình trong mục 1 SGK (trang 33) thể hiện hai tình huống không an toàn với đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ và yêu cầu HS nêu những nguy hiểm có thể xảy ra.

- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên bảng mô tả những nguy hiểm có thể xảy ra và yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV đặt câu hỏi cho HS: Em sẽ xử lí như thế nào khi gặp phải tình huống mất an toàn như lọ hoa vỡ và chơi đùa với kéo.

- GV gợi ý trả lời:

+ Tình huống lọ hoa bị vỡ => có thể làm đau, chảy máu chân => báo với người lớn khi thấy mảnh sành, sứ, thủy tinh vỡ.

+ Tình huống chơi đùa với kéo => có thể làm đứt tay hoặc kéo nhọn chọc vào bạn gây nguy hiểm => nhắc nhở các bạn không nên giằng, đùa nghịch với dao kéo, vật sắc nhọn.

Hoạt động 2. Tìm hiểu cách phòng tránh tình huống mất an toàn với các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ

a. Mục tiêu: Phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong mục 1 SGK (trang 34), đọc nội dung ghi chú và trả lời câu hỏi trong SGK: Để phòng tránh bị thương do các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ em cần phải làm gì?

- GV gọi 1 – 2 HS trình bày trước lớp cách phòng tránh bị thương do các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ.

- GV gợi ý trả lời: Cách phòng tránh tai nạn với đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ là không dùng dao kéo, vật sắc nhọn để đùa nghịch; học cách sử dụng dao, kéo an toàn, dùng xong cần cất đúng nơi quy định; sắp xếp đồ đạc trong gia đình gọn gàng, ngăn nắp để tránh làm đổ vỡ đồ dùng dễ vỡ như lọ hoa, bát đĩa sứ,...; báo với người lớn khi thấy mảnh sành sứ, thủy tinh vỡ; không dùng tay nhặt mảnh sành sứ, thủy tinh vỡ,...

- GV cùng HS chốt kiến thức về cách phòng tránh tình huống mất an toàn với đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ trong gia đình.

Hoạt động 3. Nhận biết một số tình huống mất an toàn với các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga

a. Mục tiêu:

- Nhận biết được một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga.

- Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an toàn xảy ra với đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS quan sát 4 hình trong mục 2 SGK (trang 34) thể hiện bốn tình huống không an toàn với đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga. GV yêu cầu HS mô tả tình huống mất an toàn, phán đoán nguy hiểm có thể xảy ra và đưa ra cách phòng tránh.

- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên bảng mô tả những nguy hiểm có thể xảy ra và yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.

 

- GV bổ sung thêm một số tình huống nguy hiểm khác cho HS phân tích như: chạm vào ống xả (ống bô) xe máy, bê trực tiếp cốc nước nóng, nghịch vòi nước nóng của bình nóng lạnh khi đang tắm, sờ tay vào bóng đèn học đang sáng,...

- GV đặt câu hỏi cho HS: Khi bị bỏng hoặc ngửi thấy mùi khí ga em sẽ làm gì?

 

Hoạt động 4. Tìm hiểu cách phòng tránh tình huống mất an toàn với các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga

a. Mục tiêu: Phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong mục 2 SGK (trang 35), đọc nội dung ghi chú và thảo luận cách phòng tránh tai nạn bỏng, ngạt khí ga trong gia đình.

- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp, yêu cầu HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV gợi ý trả lời:

Cách phòng tránh tai nạn bỏng, ngạt khí trong gia đình là không nghịch bàn là đang nóng; không chơi đùa trong bếp và chạm vào các vật nóng; không tự ý bật bếp ga, nghịch lửa; tránh xa ống bô xe máy; bát hoặc cốc nước nóng cần đặt trên khay để bê; báo với người lớn khi bị bỏng hoặc ngừi thấy mùi ga.

- GV cùng HS chốt kiến thức về cách phòng tránh tình huống mất an toàn với đồ dùng có nhiệt độ cao, khí ga.

Hoạt động 5. Nhận biết một số tình huống mất an toàn với các đồ dùng sử dụng điện

a. Mục tiêu: Nhận biết được một số tình huống không an toàn cho người từ các đồ dùng sử dụng điện.  

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS quan sát 4 hình trong mục 3 SGK (trang 35) thể hiện bốn tình huống không an toàn với đồ dùng sử dụng điện. GV yêu cầu HS mô tả tình huống mất an toàn điện, phán đoán nguy hiểm có thể xảy ra và đưa ra cách phòng tránh.

 

 

- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên bảng mô tả tình huống và nguy hiểm có thẻ xảy ra.

 

 

- GV bổ sung thêm một số tình huống nguy hiểm khác để HS phân tích như: dùng tay kéo dây điện nguồn để rút phích cắm điện,...

- GV đặt câu hỏi: Khi nhìn thấy đồ dùng điện bị đứt dây, hoạt động bất thường (kêu to, cháy) em sẽ làm gì?

Hoạt động 6: Tìm hiểu cách phòng tránh tình huống mất an toàn với các đồ dùng sử dụng điện

a. Mục tiêu: Phòng tránh được một số tình huống không an toàn cho người với các đồ dùng sử dụng điện trong gia đình.  

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong mục 3 SGK (trang 36), đọc nội dung ghi chú và thảo luận cách phòng tránh tai nạn điện trong gia đình.

- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV gợi ý trả lời: Cách phòng tránh tai nạn điện trong gia đình là không lại gần dây điện nguông bị đứt, hở và báo cho người lớn khi thấy bất thường; chỉ cắm phích điện khi tay khô ráo; không chọc bất cứ vật gì vào ổ điện; học cách sử dụng đồ điện an toàn; không dùng tay kéo dây điện nguồn;...

- GV cùng HS chốt kiến thức về cách phòng tránh tai nạn điện với đồ dùng sử dụng điện.

Hoạt động 7: Luyện tập

a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và nhận biết tình huống mất an toàn từ môi trường công nghệ trong gia đình.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi “An toàn hay nguy hiểm?”.

- GV phổ biến cách chơi: Lớp thống nhất chọn 1 HS làm quản trò và một số HS làm trọng tài. Người quản trò đọc hành động sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia đình. HS làm việc cá nhân, giơ tay và hô “An toàn” nếu hành động trong tình huống đó an toàn hoặc hô “Nguy hiểm” nếu hành động tỏng tình huống đó mất an toàn, gây nguy hiểm cho người đọc và đồ dùng. Trọng tài kiểm tra đáp án đưa ra của các bạn.

- GV gợi ý trả lời:

Chơi đùa ở khu vực bếp

Nguy hiểm

Cắm phích điện khi tay khô ráo

An toàn

Dùng dây điện nguồn bị đứt

Nguy hiểm

Sắp xếp ngăn nắp bát, đĩa trên giá đựng

An toàn

Dùng tay kéo dây điện để rút phích điện

Nguy hiểm

 

 

- GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm và yêu cầu HS đọc nội dung mục “Kiến thức cốt lõi” trang 36 SGK.

Hoạt động 8: Vận dụng

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào quá trình sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia đình đảm bảo an toàn.   

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà nhờ người thân hướng dẫn cách sử dụng an toàn một số sản phẩm như:

+ Thao tác sử dụng dao, kéo,... an toàn.

+ Thao tác sử dụng đồ dùng điện để đun nấu như nồi cơm điện, ấm đun nước,... an toàn.

+ Thao tác sử dụng bếp củi, bếp ga, bếp điện,... an toàn.

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hiện cùng người thân vào thời gian thích hơp ở buổi học sau.

*Củng cố, dặn dò và đánh giá

- GV y/c HS nhắc lại kiến thức vừa học

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị tranh cho tiết học sau.

- GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng tâm bài.

 

 

 

 

 

- HS quan sát máy thu thanh trong thực tế hoặc qua hình ảnh.

 

 

 

 

 

- HS làm việc theo nhóm.

 

- HS trình bày trước lớp.

 

 

- HS lắng nghe để trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình và làm việc theo cặp đôi thảo luận nguy hiểm có thể xảy ra khi dẫm vào mảnh vỡ lọ hoa hoặc đùa nghịch kéo.  

 

 

 

 

 

- HS lên bảng trình bày.

 

 

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

 

 

- HS lắng nghe gợi ý để trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình, đọc và thảo luận, tìm câu trả lời dựa vào gợi ý trong hình.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày trước lớp.

 

- HS lắng nghe để trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình và lên bảng mô tả:

+ Tình huống 1: Chạm tay vào bàn là vẫn còn nóng => tay có thể bị bỏng => cẩn thận khi sử dụng hoặc tiếp xúc với đồ dùng có nhiệt độ cao.

+ Tình huống 2: Chơi đùa trong bếp, có thể chạm tay vào nồi đang nấu hoặc ấm đun nước nóng => có thể bị bỏng hoặc gây hỏa hoạn => không chơi đùa trong bếp.

+ Tình huống 3: Tự ý nghịch bếp ga => có thể làm rò khí ga gây ngạt khí hoặc gây hỏa hoạn => không tự ý bật bếp ga.

+ Tình huống 4: Nghịch bật lửa => có thể gây hỏa hoạn => không nghịch bật lửa.

- HS phân tích các tình huống được bổ sung thêm.

 

 

- HS trả lời: Báo với người lớn, thực hiện thao tác sơ cứu ban đầu khi bị bỏng như để chỗ bị bỏng dưới vòi nước chảy.

 

 

 

 

 

- HS quan sát, làm việc nhóm tìm câu trả lời dựa vào gợi ý trong hình.

 

 

 

 

 

 

- HS đại diện nhóm trình bày trước lớp.

 

- HS lắng nghe để trả lời.  

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cặp đôi mô tả tình huống và nguy hiểm có thể xảy ra ở từng bức tranh:

+ Tình huống 1: Cắm phích điện khi tay bị ướt => có thể bị giật điện => chỉ cắm phích điện khi tay khô ráo.

+ Tình huống 2: Chọc vật kim loại vào ổ điện => có thể bị giật điện => không chọc bất cứ vật gì vào ổ cắm điện.

+ Tình huống 3: Dây điện bị đứt, hở => chạm vào dây điện có thể bị giật => không lại gần dây điện bị đứt, hở.

+ Tình huống 4: Dẫm lên dây điện => có thể bị ngã, dây điện có kéo phích điện, đổ đồ dùng,… => để gọn các đồ dùng điện ở vị trí thích hợp.

- HS phân tích thêm các tình huống.

 

 

- HS trả lời: Báo với người lớn.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình, làm việc nhóm tìm câu trả lời dựa vào gợi ý trong hình.

 

 

 

 

 

- HS trình bày trước lớp.

- HS lắng nghe để trả lời.  

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chăm chú lắng nghe luật chơi và tích cực, hào hứng tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và đối chiếu đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc và ghi nhớ nội dung kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.

 

- HS nhắc lại kiến thức.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ về nhà.

- HS lắng nghe và ghi nhớ. 

Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều
Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án có đầy đủ các bài và tất cả đều được soạn chi tiết như bài mẫu trên
  • Được biên soạn rõ ràng, cẩn thận, Font Time New Roman

Phí giáo án:

  • Toán, tiếng Việt: 300k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

Lưu ý:

Bộ giáo án gồm đủ 5 môn chủ nhiệm: Toán, tiếng Việt, đạo đức, HĐTN, TNVXH

  • Phí giáo án: 1000k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH đặt:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án word + Powerpoint 3 cánh diều

Từ khóa: Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều, Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều đầy đủ, Giáo án kì 2 công nghệ 3 cánh diều bản word
Chat hỗ trợ
Chat ngay