Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint toán 3 kì 2 sách kết nối tri thức. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn toán 3 kết nối tri thức của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN BẢN WORD TOÁN 3 KẾT NỐI TRI THỨC KÌ 2

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 55: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:

- Thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề..

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

- Lựa chọn được phép toán để giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán.

- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 

  1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học
  4. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  1. Đối với học sinh

- SHS Toán 3 KNTT

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

- Củng cố kĩ năng cộng các số trong phạm vi 10 000 (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).  
b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS chơi trò Ai nhiều điểm nhất

+ Nội dung: Tính nhẩm phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (có nhớ không quá hai lượt liên tiếp).

+ GV chia lớp thành hai đội chơi, đại diện 2 đội oản tù tì xem bên nào ra đề trước. Mỗi nhóm có 5 phút. Nhóm nào trả lời được nhiều nhất sẽ chiến thắng.

+ GV bấm giờ, kết thúc trò chơi, công bố đội chiến thắng và trao thưởng.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp. Chúng ta cùng vào bài Bài 55 – Tiết 1: Phép trừ trong phạm vi 10 000.

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

Bước đầu hình thành kĩ thuật tính trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).

b. Cách tiến hành:

- GV đặt một số câu hỏi:

+ Em hãy kể tên một số ngọn núi ở Việt Nam

+ Đỉnh núi nào cao nhất ở Việt Nam?

+ Đỉnh núi Phan – xi – păng cao bao nhiêu mét (so với mực nước biển)?

- Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào tình huống được đưa ra trong SGK và yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp để trả lời câu hỏi trong bóng nói của Mai: “Đỉnh núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét nhỉ?”. Từ đó, GV dẫn dắt đến với kĩ thuật tính trừ.

- Trên cơ sở đặt dọc với phép tính cộng, GV yêu cầu HS viết ra bảng con cách đặt phép tính trừ. Sau đó, GV hướng dẫn HS thực hiện trừ từng hàng lần lượt từ phải qua trái (tương tự như phép trừ có nhớ trong phạm vi 1 000)

+ 3 không trừ được 4, lấy 13 trừ 4 bằng 9, viết 9 nhớ 1.

+ 4 trừ 1 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0, viết 0.

+ 1 không trừ được 6, lấy 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1.

+ 3 trừ 1 bằng 2; 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS thực hiện được phép trừ các số bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 (Hoạt động)

Tính

                     

- GV yêu cầu HS đọc đề, áp dụng ngay kĩ thuật tính đã được GV hướng dẫn trong phần khám phá để tìm ra đáp số.

- GV cho HS làm bài tập vào vở, sau đó GV chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 (Hoạt động)

Đặt rồi tính

4 291 – 3 864       8 380 – 6 425        6 635 - 807

- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu.

- GV: Ở bài đặt rồi tính cần lưu ý điều gì?

- GV mời đại diện 3 HS lên bảng trình bày, các bạn khác tự làm vào bảng con.

- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt tính và tính.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 (Hoạt động):

- GV mời một HS dứng dậy đọc yêu cầu bài tập 3:

Sông Nin là sông dài nhất thế giới với chiều dài 6650 km. Sông Hồng dài 1149 km. Hỏi sông Nin dài hơn sông Hồng bao nhiêu ki-lô-mét?

- GV cho HS thực hiện một số yêu cầu:

+ Đề bài cho biết gì? Hỏi gì?

+ Cần thực hiện phép tính gì?

- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá. 

 

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Làm các bài tập trong SBT.

+ Đọc và xem trước "Tiết 2. Luyện tập."

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện trừ từng hàng lần lượt từ phải qua trái vào vở.

+ 3 không trừ được 4, lấy 13 trừ 4 bằng 9, viết 9 nhớ 1.

+ 4 trừ 1 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0, viết 0.

+ 1 không trừ được 6, lấy 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1.

+ 3 trừ 1 bằng 2; 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.

 

 

 

 

 

 

 

- Kết quả:

               

 

 

 

- HS: Ở bài đặt tính cần lưu ý:

+ Đặt tính thẳng cột

+ Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”

- HS trình bày:

                   

 

- HS giơ tay đọc to yêu cầu.

- HS tóm tắt đề:

Sông Nin dài 6650 km

Sông Hồng dài 1149 km.

Sông Nin dài hơn sông Hồng ? km

- Kết quả:

Bài giải

Sông Nin dài hơn sông Hồng số ki-lô-mét là:

6 650 – 1 149 = 5 501 (km).

Đáp số: 5 501 km.

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

TIẾT 2: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt là không liên tiếp).

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính nhẩm (theo mẫu).

a. 7 000 - 3 000

b. 8 000 - 5 000

c. 9 000 - 7 000

d. 10 000 - 6 000

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu:

9 000 - 4 000 = ?

Nhẩm: 9 nghìn - 4 nghìn = 5 nghìn.

9 000 - 4 000 = 5 000

- GV yêu cầu HS thực hiện (nhóm đôi), xem nghìn là đơn vị đếm để tính nhẩm.

- GV kiểm tra các nhóm làm việc, gọi vài nhóm HS nêu cách tính khi sửa bài trên lớp.

 

 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính nhẩm (theo mẫu)

a. 5 200 - 200               b. 3 500 - 1000

c. 6 700 - 600              d. 8 400 - 6000

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu:

Mẫu:
+) 7 500 - 300 = ?

Nhẩm: 5 trăm - 3 trăm = 2 trăm

7 nghìn 5 trăm - 3 trăm = 7 nghìn 2 trăm

7 500 - 300 = 7 200

+) 4 300 – 2 000 = ?

Nhẩm: 4 nghìn – 2 nghìn = 2 nghìn

4 nghìn 3 trăm – 2 nghìn = 2 nghìn 3 trăm

4 300 – 2 000 = 2 300

- GV yêu cầu HS thực hiện (nhóm đôi), xem trăm, nghìn là đơn vị đếm để tính nhẩm.

- GV kiểm tra các nhóm làm việc, gọi vài nhóm HS nêu cách tính khi sửa bài trên lớp.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

- GV mời HS đứng dậy đọc đề:

Đặt rồi tính

6 378 – 2 549                        5 624 – 4 718  

4 628 – 719                          8 372 - 39

- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu.

- GV: Ở bài đặt rồi tính cần lưu ý điều gì?

- GV mời đại diện 3 HS lên bảng trình bày, các bạn khác tự làm vào bảng con.

- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt tính và tính.

B. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:

Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp) cũng như củng cố về giải bài toán có lời văn có đến hai bước tính.

b. Cách thực hiện

- GV mời một HS đọc yêu cầu bài tập 4:

Bài tập 4: Một xe chứa 9 000 l dầu. Lần đầu, xe bơm 2 500 l dầu vào một trạm xăng dầu. Lần sau, xe bơm 2 200 l dầu vào một trạm khác. Hỏi trong xe còn lại bao nhiêu lít dầu?

- GV gợi ý HS bằng cách đặt một số câu hỏi:

+ Đề bài cho biết gì, hỏi gì?

+ Làm thế nào để tính trong xe còn bao nhiêu lít dầu?

- GV gợi ý HS có thể thực hiện theo hai cách:

+ Cách 1:

à Tìm số lít dầu còn lại trong xe sau khi bơm 2 500 lít dầu lần đầu

à Tìm số lít dầu còn lại trong xe sau khi bơm 2 200 lít dầu lần hai.

+ Cách 2:

à Tìm tổng số lít dầu đã bơm của cả hai lần.

à Tìm số lít dầu còn lại sau hai lần bơm.

- GV yêu cầu HS trình bày thành bài giải có lời vào vở, một bạn lên bảng lớp trình bày.

- GV chữa bài, mời một HS nhận xét phần bài làm trên bảng.

- GV đánh giá, nhận xét.

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS chú ý nghe giảng và tích cực.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Làm các bài tập trong SBT.

+ Đọc và xem trước các bài tập "Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số."

 

 

 

 

 

 

- HS xung phong đọc to yêu cầu bài tập.

- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.

- Kết quả:

a. 7 nghìn - 3 nghìn = 4 nghìn

8 000 - 5 000 = 3 000

b. 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn

8 000 - 5 000 = 3 000

c. 9 nghìn - 7 nghìn = 2 nghìn

9 000 - 7 000 = 2 000

d. 10 nghìn - 6 nghìn = 4 nghìn

10 000 - 6 000 = 4 000

 

 

 

 

- HS nghe GV phân tích mẫu.

- Kết quả:

a. 5 nghìn 2 trăm - 2 trăm = 5 nghìn.

5 200 - 200 = 5 000

b. 3 nghìn 5 trăm – 1 000 = 2 nghìn 5 trăm

3 500 – 1 000 = 2 500

c. 6 nghìn 7 trăm - 6 trăm = 6 nghìn 1 trăm

6 700 - 600 = 6 100

d. 8 nghìn 4 trăm - 6 nghìn = 2 nghìn 4 trăm

8 400 - 6000 = 2 400

 

 

- HS xung phong đọc đề.

 

 

 

- HS: Ở bài đặt tính cần lưu ý:

+ Đặt tính thẳng cột

+ Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”

- Kết quả:

           

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc to yêu cầu bài tập 4

- HS tóm tắt đề:

Có: 9 000 lít dầu

Lần 1: 2 500 lít dầu

Lần 2: 2 200 lít dầu

Còn lại: .?. lít dầu

- Kết quả:

Bài giải

Cách 1: Sau khi bơm lần đầu, trong xe còn lại số lít dầu là:

9 000 – 2 500 = 6 500 (l)

Trong xe còn lại số lít dầu là:

6 500 – 2 200 = 4 300 (l)

Cách 2:

Số lít dầu xe chở dầu đã bơm trong hai lần là:

2 500 + 2 200 = 4 700 (l)

Trong xe còn lại số lít dầu là:

9 000 – 4 700 = 4 300 (l)

Đáp số: 4 300 l dầu.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và thực hiện.

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 3 KẾT NỐI TRI THỨC KÌ 2

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

KHỞI ĐỘNG

Luật chơi: Chia lớp thành hai đội chơi, đại diện 2 đội oản tù tì xem bên nào ra đề trước. Mỗi nhóm có 5 phút. Nhóm nào trả lời được nhiều nhất sẽ chiến thắng.

BÀI 55: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000

NỘI DUNG BÀI HỌC

Phép trừ trong phạm vi 10 000

Hoạt động

  1. Phép trừ trong phạm vi 10 000
  • Em hãy kể tên một số ngọn núi ở Việt Nam
  • Đỉnh núi nào cao nhất ở Việt Nam?
  • Đỉnh núi Phan – xi – păng cao bao nhiêu mét (so với mực nước biển)?
  • Đỉnh núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét nhỉ?
  • 3 không trừ được 4, lấy 13 trừ 4 bằng 9, viết 9 nhớ 1.
  • 4 trừ 1 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0, viết 0.
  • 1 không trừ được 6, lấy 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
  • 3 trừ 1 bằng 2; 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.

Bài tập 1: Tính

Bài tập 2: Đặt rồi tính

Ở bài đặt tính cần lưu ý:

  • Đặt tính thẳng cột
  • Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”

Bài tập 3: Sông Nin là sông dài nhất thế giới với chiều dài 6650 km. Sông Hồng dài 1149 km. Hỏi sông Nin dài hơn sông Hồng bao nhiêu ki-lô-mét?

Tóm tắt

Sông Nin dài 6650 km

Sông Hồng dài 1149 km.

Sông Nin dài hơn sông Hồng ? km

Bài giải

Sông Nin dài hơn sông Hồng số ki-lô-mét là:

6 650 – 1 149 = 5 501 (km).

Đáp số: 5 501 km.

  1. Luyện tập

Bài tập 1: Tính nhẩm (theo mẫu).

  1. 7 000 - 3 000 b. 8 000 - 5 000
  2. 9 000 - 7 000 d. 10 000 - 6 000

Mẫu: 9 000 - 4 000 = ?

Nhẩm: 9 nghìn - 4 nghìn = 5 nghìn.

9 000 - 4 000 = 5 000

Bài giải

  1. 7 nghìn - 3 nghìn = 4 nghìn

8 000 - 5 000 = 3 000

  1. 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn

8 000 - 5 000 = 3 000

  1. 9 nghìn - 7 nghìn = 2 nghìn

9 000 - 7 000 = 2 000

  1. 10 nghìn - 6 nghìn = 4 nghìn

10 000 - 6 000 = 4 000

Bài tập 2: Tính nhẩm (theo mẫu).

  1. 5 200 - 200                                     b. 3 500 – 1000      
  2. 6 700 - 600                                     d. 8 400 - 6000

Bài giải

  1. 5 nghìn 2 trăm - 2 trăm = 5 nghìn.

5 200 - 200 = 5 000

  1. 3 nghìn 5 trăm – 1 000 = 2 nghìn 5 trăm

3 500 – 1 000 = 2 500

  1. 6 nghìn 7 trăm - 6 trăm = 6 nghìn 1 trăm

6 700 - 600 = 6 100

  1. 8 nghìn 4 trăm - 6 nghìn = 2 nghìn 4 trăm

8 400 - 6000 = 2 400

Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 3 kì 2 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Toán, tiếng Việt: word: 300k - Powerpoint: 400k/môn
  • Các môn còn lại: word: 200k - Powerpoint: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, HĐTN, Đạo Đức, khoa học thì phí là:

  • 800k/học kì - 900k/cả năm

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án word + Powerpoint 3 kết nối tri thức

Từ khóa: Giáo án powerpoint toán 3 kết nối tri thức với cuộc sống, GA trình chiếu toán 3 kết nối tri thức, GA điện tử toán 3 kết nối tri thức, bài giảng điện tử toán 3 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Chat hỗ trợ
Chat ngay