Kênh giáo viên » Vật lí 7 » Giáo án powerpoint vật lí 7

Giáo án powerpoint vật lí 7

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint vật lí 7. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn vật lí 7 của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint vật lí 7
Giáo án powerpoint vật lí 7
Giáo án powerpoint vật lí 7
Giáo án powerpoint vật lí 7
Giáo án powerpoint vật lí 7
Giáo án powerpoint vật lí 7
Giáo án powerpoint vật lí 7
Giáo án powerpoint vật lí 7

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint vật lí 7

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

1. GIÁO ÁN POWERPOINT BAO GỒM ĐỦ CÁC BÀI TRONG VẬT LÍ 7

Chương 1: Quang học

  • Bài 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
  • Bài 2: Sự truyền ánh sáng
  • Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
  • Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng
  • Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
  • Bài 6: Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
  • Bài 7: Gương cầu lồi
  • Bài 8: Gương cầu lõm
  • Bài 9: Tổng kết chương 1: Quang học

Chương 2: Âm học

  • Bài 10: Nguồn âm
  • Bài 11: Độ cao của âm
  • Bài 12: Độ to của âm
  • Bài 13: Môi trường truyền âm
  • Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang
  • Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn
  • Bài 16: Tổng kết chương II: Âm học
  • Tóm tắt kiến thức, công thức Vật Lí lớp 7 Học kì 1 chi tiết

Chương 3: Điện học

  • Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát
  • Bài 18: Hai loại điện tích
  • Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện
  • Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại
  • Bài 21: Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện
  • Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
  • Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện
  • Bài 24: Cường độ dòng điện
  • Bài 25: Hiệu điện thế
  • Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
  • Bài 27: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
  • Bài 28: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
  • Bài 29: An toàn khi sử dụng điện
  • Bài 30: Tổng kết chương III: Điện học

2. GIÁO ÁN WORD BÀI

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chương I. QUANG HỌC

Tuần 1 – Bài 1 - Tiết 1

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

  1. I. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa về nguồn sáng và vật sáng.

- Biết cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.

  1. Năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán

  1. Phẩm chất

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.

- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: Đèn pin, mảnh giấy trắng.

  1. Học sinh:

Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 mảnh giấy trắng. Hộp cát tông, hương, bật lửa, phiếu học tập nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu:

+ Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

+ Tổ chức tình huống học tập.

  1. b) Nội dung: Thực hiện hoạt động cá nhân, chung cả lớp
  2. c) Sản phẩm: Kết quả của HS
  3. d) Tổ chức thực hiện:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.

?Trong chương I - Quang học này chúng ta sẽ nghiên cứu tìm hiểu những nội dung kiến thức gì?

+ Theo em, vào ban đêm, ở trong phòng có cửa gỗ đóng kín, tắt đèn và mở mắt thì ta có nhận biết được có ánh sáng trong phòng hay không?

- Dự kiến sản phẩm:

+ Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK.

+ Ban đêm mở mắt trong phòng tắt đèn thì không nhận biết được có ánh sáng.

(Hoặc có nhận biết được ánh sáng từ bên ngoài hắt vào.)

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

+ GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại.

+ Vậy điều kiện để nhận biết được có ánh sáng là những gì? Có phải chỉ là mở mắt vào ban ngày (có ánh sáng) hay còn điều kiện gì khác nữa không?

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

Thế nào là nguồn sáng, vật sáng, cách nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng như nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng

  1. a) Mục tiêu: Biết cách nhận biết được có ánh sáng.
  2. b) Nội dung: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
  3. c) Sản phẩm: Phiếu học tập của nhóm
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

+ Cho HS nghiên cứu SGK.

+ Tiến hành thí nghiệm như hình 1.1, trong trường hợp nào ta thấy đèn phát sáng (mắt nhìn vào đèn)?

+ Đọc 4 trường hợp trong SGK tìm điểm giống nhau trong trường hợp nhận biết được ánh sáng?

+ Rút ra kết luận mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1.

- Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.

- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.

1. Nhận biết ánh sáng

- Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

Hoạt động 2: Nhìn thấy một vật

  1. a) Mục tiêu: Biết được điều kiện nhìn thấy 1 vật.
  2. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
  3. c) Sản phẩm: Phiếu học tập
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu: ghi bảng nhóm các câu trả lời

+ Tại sao khi đứng ghi bảng như này, cô không nhìn thấy bạn nào đó ở dưới đang làm việc riêng?

+ Khi nào ta nhìn thấy 1 vật?

+ Hãy đề xuất và làm thí nghiệm chứng minh câu trả lời của em?

+ Rút ra kết luận về điều kiện nhìn thấy 1 vật?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng những kinh nghiệm thực tế cá nhân để trả lời câu hỏi của GV.

- Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.

2. Nhìn thấy một vật

+ Vì khi đó cô không quay mặt xuống; khi đó cô mải viết bài; khi đó bạn lén lút, không để cô biết; khi đó mắt cô không hướng vào bạn; khi đó không có ai làm việc riêng...

+ Vì không có ánh sáng chiếu vào vật…

+ Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng chiều vào vật. (Hoặc khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta)

+ Làm thí nghiệm tự đề xuất, hoặc như SGK, lấy dụng cụ, tự tiến hành TN để tìm ra câu trả lời đúng nhất.

+ Rút ra kết luận vào bảng nhóm.

 

*Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.

 

Hoạt động 3: Nguồn sáng và vật sáng

a) Mục tiêu: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.

c) Sản phẩm: Phiếu học tập

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu: ghi bảng nhóm các câu trả lời.

+ Đọc câu C3/SGK.

+ Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau?

+ Điền từ để rút ra kết luận? Thế nào là nguồn sáng, thế nào là vật sáng? cho ví dụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh:

+ Đọc C3/SGK, trả lời câu hỏi của GV vào bảng nhóm.

+ Cá nhân trả lời kết luận và khái niệm nguồn sáng, vật sáng, lấy ví dụ.

- Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn kịp thời khi HS gặp vướng mắc.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.

3. Nguồn sáng và vật sáng

+ Giống: cả hai đều có ánh sáng truyền tới mắt.

Khác: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng.

Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng truyền từ giấy tới mắt à giấy trắng không tự phát ra ánh sáng.

+ Phát ra / Hắt lại

+ Ví dụ nguồn sáng (Mặt Trời, ngôi sao, bóng đèn điện, côn đom đóm, ngọn lửa..) Vật sáng (Trang giấy trắng, cây bút, cái bàn, cái áo...).

* Kết luận

Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.

Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.

   

Hoạt động 3: Nguồn sáng và vật sáng

  1. a) Mục tiêu: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
  2. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.
  3. c) Sản phẩm: Phiếu học tập
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu: ghi bảng nhóm các câu trả lời.

+ Đọc câu C3/SGK.

+ Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau?

+ Điền từ để rút ra kết luận? Thế nào là nguồn sáng, thế nào là vật sáng? cho ví dụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh:

+ Đọc C3/SGK, trả lời câu hỏi của GV vào bảng nhóm.

+ Cá nhân trả lời kết luận và khái niệm nguồn sáng, vật sáng, lấy ví dụ.

- Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn kịp thời khi HS gặp vướng mắc.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.

3. Nguồn sáng và vật sáng

+ Giống: cả hai đều có ánh sáng truyền tới mắt.

Khác: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng.

Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng truyền từ giấy tới mắt à giấy trắng không tự phát ra ánh sáng.

+ Phát ra / Hắt lại

+ Ví dụ nguồn sáng (Mặt Trời, ngôi sao, bóng đèn điện, côn đom đóm, ngọn lửa..) Vật sáng (Trang giấy trắng, cây bút, cái bàn, cái áo...).

* Kết luận

Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.

Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT
  3. b) Nội dung: Nghiên cứu tài liệu: C4.SGK.
  4. c) Sản phẩm: Trả lời C4, SGK và các yêu cầu của GV.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4 và ND bài học để trả lời.

- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

- HS trả lời:

+ C4: Bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt à mắt không nhìn thấy được.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
  3. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
  4. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.7/SBT.

+ Xem trước bài “Sự truyền ánh sáng” chủ yếu là phần đường truyền của ánh sáng.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.

*Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………..

Giáo án powerpoint vật lí 7
Giáo án powerpoint vật lí 7

Thông tin giáo án powerpoint:

  • Giáo án khi tải về là giáo án powerpoint có đầy đủ các bài trong chương trình
  • Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh
  • Bàn giao giáo án ngay và luôn

Phí giáo án:

  • 400k/cả năm

CÁCH ĐẶT GIÁO ÁN:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: nhắn tin hoặc gọi điện tới Zalo số: 0386 168 725 để thông báo: tôi đã đặt

=> Giáo án Vật lí 7 kì 1 soạn theo công văn 5512

Từ khóa: Giáo án powerpoint lí 7, GA trình vật lí 7, GA điện tử vật lí lớp 7

Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay