Giáo án ppt Lịch sử 6 chân trời Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp - v1
Bài giảng PPT lịch sử 6 chân trời sáng tạo Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp - phiên bản V1. Mặc dù bài giảng trước đó được đánh giá cao. Nhưng đây là bản nâng cấp, bổ sung thêm. Hứa hẹn sẽ mang đến một bài giảng tuyệt vời hơn. Bài giảng ppt, giáo án powerpoint hay giáo án điện tử chất lượng.
Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
















BÀI 5: SỰ CHUYỂN BIẾN TỪ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY SANG XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP
1. SỰ XUẤT HIỆN CỦA CÔNG CỤ LAO ĐỘNG BẰNG KIM LOẠI
- Sự phát hiện kim loại
Khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người tình cờ phát hiện kim loại khi khai thác đá.
Đồng đỏ có sẵn trong tự nhiên là kim loại đầu tiên được sử dụng.
Việc biết dùng lửa và làm gốm giúp con người luyện ra đồng thau và sắt.
- Đặc điểm công cụ kim loại:
Phong phú, đa dạng, hiệu quả hơn nhiều so với công cụ đá.
Giúp con người nâng cao năng suất lao động.
- Vai trò của kim loại trong đời sống:
Sản xuất nông nghiệp: khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
Xây dựng và giao thông: xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà, khai thác mỏ.
Ngành nghề mới: luyện kim, chế tạo công cụ lao động, chế tạo vũ khí.
2. SỰ CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
- Nguyên nhân phân hóa xã hội:
+ Công cụ kim loại giúp năng suất lao động tăng cao → xuất hiện sản phẩm dư thừa.
+ Sản phẩm dư thừa tập trung vào tay một số người, làm nảy sinh sự khác biệt giàu – nghèo.
- Sự thay đổi quan hệ xã hội
+ Quan hệ bình đẳng trong thị tộc, bộ lạc không còn.
+ Xã hội phân hóa:
Người giàu → giai cấp thống trị.
Người nghèo → giai cấp bị trị.
3. VIỆT NAM CUỐI THỜI KÌ NGUYÊN THỦY
- Một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy Việt Nam trong quá trình tan rã:
+ Ba nền văn hóa tiêu biểu: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun → cư dân mở rộng địa bàn cư trú, dần xuống đồng bằng.
+ Kỹ thuật: phát minh luyện kim, chế tạo công cụ và vũ khí bằng đồng.
+ Đồ gốm: phát triển, tinh xảo, nung ở nhiệt độ cao.
+ Đời sống: định cư ven sông, chăn nuôi (có gà), tinh thần phong phú (tượng người).
- Đặc điểm cuối thời nguyên thủy của người Việt cổ:
+ Công cụ lao động: mũi nhọn, giáo, tên dùng cho săn bắt và trồng trọt.
+ Ngành nghề: thủ công nghiệp phát triển → có thợ chuyên làm gốm, luyện kim.