Trắc nghiệm bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1. Con người tình cờ phát hiện ra đồng đỏ khi khác thác đá vào:

A. Thiên niên kỉ V TCN.

B. Thiên niên kỉ VI TCN.

C. Thiên niên kỉ VII TCN.

D. Thiên niên kỉ VIII TCN. 

 

Câu 2. Đầu thiên niên kỉ thứ II, người nguyên thủy đã luyện được:

A. Đồng đỏ. 

B. Đồng thau.

C. Đá.

D. Đồng thau và sắt. 

 

Câu 3. Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở 

A. Tây Á, Nam Phi.

B. Tây Á, Bắc Phi.

C. Tây Á, Trung Phi.

D. Tây Á , Nam Á.

 

Câu 4. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thủy:

A. Thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.

B. Sống quây quần gắn bó với nhau. 

C. Chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài. 

D. Tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa. 

 

Câu 5. Xã hội nguyên thủy tan rã là do:

A. Tư hữu xuất hiện. 

B. Có sự chuyên môn hóa trong sản xuất.

C. Con người có mối quan hệ bình đẳng.

D. Công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến. 

 

Câu 6. Việc chế tạo công cụ lao động bằng kim loại không giúp cho con người thời nguyên thủy:

A. Khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt.

B. Có thể xe gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà và khai thác mỏ. 

C. Một số công việc mới xuất hiện như: luyện kim, chế tạo công cụ lao động, chế tạo vũ khí,…

D. Săn thú rừng thay cho trồng trọt. 

 

Câu 7. Sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông là do:

A. Cư dân sinh sống phân tán ở nhiều khu vực.

B. Cư dân sinh sống chủ yếu ở vùng núi.

C. Tính liên kết trong cộng đồng và nhiều tập tục của xã hội nguyên thủy vẫn tiếp tục được bảo lưu.

D. Quan hệ giữa người với người là bất bình đẳng. 

 

Câu 8. Dấu ấn đầu tiên tạo nên sự chuyển biến quan trọng gắn liền với các nền văn hóa Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun là:

A. Cư dân phát hiện ra thuật luyện kim và biết chế tạo công cụ lao động, vũ khí bằng đồng.

B. Cư dân phát hiện ra đồng đỏ.

C. Cư dân đã luyện đc đồng thau và sắt.

D. Cư dân phát hiện ra thuật luyện kim. 

 

Câu 9. Người Việt cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ và đồng thau từ nền văn hóa:

A. Sa Huỳnh.

B. Đồng Nai.

C. Đồng Đậu.

D. Phùng Nguyên. 

 

Câu 10. Công cụ lao động bằng đồng thau đã nhiều hơn hẳn về số lượng và phong phú về chủng loại ở nền văn hóa:

A. Đồng Đậu.

B. Gò Mun.

C. Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh. 

 

Câu 11. Cuối thời nguyên thủy ở Việt Nam, con người đã mở rộng địa bàn cư trú, chuyển dần xuống vùng đồng bằng và định cư ở:

A. Ven sông Hồng. 

B. Ven sông Mã.

D. Ven sông Đông Nai.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 12. Kim loại đầu tiên mà người Bắc Phi phát hiện ra là:

A. Đồng thau.

B. Đồng đỏ.

C. Sắt.

D. Nhôm.

 

Câu 13. Đặc điểm trong đời sống của người nguyên thủy trong xã hội phương Đông là:

A. Sinh sống và làm nông nghiệp chủ yếu bên các dòng sông, đất phù sa màu mỡ, thuận tiện để sử dụng công cụ đá và đồng đỏ.

B. Cư dân thường sống quần tụ. 

C. Cư dân cùng đào mương, đắp đê, chống giặc ngoại xâm. 

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 14. Xã hội nguyên thủy ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với các nền văn hóa Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun cách đây:

A. Hơn 2 000 năm.

C. Hơn 3 000 năm.

C. Hơn 4 000 năm.

D. Hơn 5 000 năm. 

 

Câu 15. Người băng Ôt-di hơn 5 000 năm tuổi, được tìm thấy trong băng ở dãy núi An-pơ thuộc:

A. Ý.

B. Nam Phi.

C. Ai Cập.

D. Lưỡng Hy Lạp. 

 

2. THÔNG HIỂU (13 câu)

Câu 1. Công cụ lao động bằng vật liệu gì giúp người nguyên thủy mở rộng địa bàn cư trú?

A. Nhựa.

B. Đá. 

C. Đồng.

D. Sắt. 

 

Câu 2. Nhận định nào dưới đây không đúng về chuyển biến về kinh tế cuối thời nguyên thủy:

A. Diện tích đất canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.

B. Năng suất lao động làm ra ngày càng tăng.

C. Sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa thường xuyên.

D. Nghề luyện kim phát triển nhưng yêu cầu về kĩ thuật chưa cao.

 

Câu 3. Khai quật các di chỉ thuộc nền văn hóa Đồng Đậu, các nhà khoa học phát hiện được nhiều dấu tích hố cột, nền nhà, bếp lò,.... Điều này chứng tỏ:

A. Con người đã biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt.

B. Con người đã dần cư trú ổn định. 

C. Con người sống quây quần, gắn bó với nhau.

D. Con người thu hẹp diện tích canh tác để làm nhà ở. 

 

Câu 4. Vào cuối thời nguyên thủy, con người ở Việt Nam đã có sự thay đổi địa bàn cư trú:

A. Mở rộng địa bàn cư trú lên các vùng trung du và miền núi.

B. Mở rộng địa bàn cư trú xuống vùng đồng bằng ven các con sông.

C. Thu hẹp địa bàn cư trú, sống tập trung trong các hang động, mái đá.

D. Thay đổi địa bàn cư trú liên tục, nay đây mai đó.

 

Câu 5. Việc sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng kim loại cuối thời nguyên thủy làm xã hội xuất hiện các giai cấp:

A. Thống trị và bị trị.

B. Người giàu và người nghèo.

C. Tư sản và vô sản.

D. Địa chủ và nông dân.

 

Câu 6. Cư dân Bắc Bộ ở Việt Nam biết tới đồng từ khi:

A. 2 000 năm trước. 

B. 3 000 năm trước.

C. 4 000 năm trước.

D. 1 000 năm trước.

 

Câu 7. Bước tiến của xã hội nguyên thủy khi có công cụ lao động bằng kim loại là:

A. Con người có thể khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.

B. Nông nghiệp dùng cày và chăn nuôi có bước phát triển.

C. Nghề luyện kim và chế tác đồ đồng yêu cầu kĩ thuật cao.

D. Con người không chỉ đủ ăn mà còn có cả sản phẩm dư thừa.

 

Câu 8. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về xã hội nguyên thủy ở Việt Nam khi có công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện:

A. Mở rộng địa bàn cư trú.

B. Chuyển xuống cư trú ở các vùng đồng bằng ven sông.

C. Biết dùng cày gỗ có lắp lưỡi bằng đồng để cày ruộng, trồng lúa, dùng lưỡi hái để gặt.

D. Định cư ở địa bàn có điều kiện thuận lợi để săn bắt, hái lượm. 

 

Câu 9. Người nguyên thủy ở Việt Nam không tập trung ở địa bàn:

A. Vùng đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ.

B. Vùng đồng bằng ven biển miền Trung.

C. Vùng Tây Nguyên.

D. Đồng bằng lưu vực sông Đồng Nai. 

 

Câu 10. Sự xuất hiện nào của công cụ kim loại không có ở xã hội nguyên thủy Việt Nam:

A. Bắt đầu từ nền văn hóa Gò Mun.

B. Trải rộng trên địa bàn cả nước.

C. Cư dân sinh sống ở Việt Nam đã phát minh ra thuật luyện kim từ 4 000 năm trước.

D. Quá trình xuất hiện của công cụ bằng kim loại diễn ra liên tục, không đứt quãng.

 

Câu 11. Điểm hạn chế của nguyên liệu đá là:

A. Giòn, dễ vỡ. 

B. Khó chế tạo.

C. Kém hiệu quả. 

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 12. Việc sử dụng công cụ lao động bằng kim loại đã dẫn đến chuyển biến nào dưới đây trong đời sống xã hội của người nguyên thủy?

A. Năng suất lao động tăng cao.

B. Xuất hiện các gia đình phụ hệ.

C. Tạo sa sản phẩm dư thừa thường xuyên.

D. Mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất.

 

Câu 13. Người băng Ôt-di hơn 5 000 năm tuổi, được tìm thấy trong băng ở dãy núi An-pơ thuộc Ý, cùng một số công cụ bằng kim loại như rìu đồng, mũi tên đồng. Phát hiện này là một bằng chứng quan trọng giúp các nhà khoa học nghiên cứu về:

A. Sự ra đời của công cụ bằng kim loại.

B. Sự chuyển biến của xã hội cuối thời nguyên thủy.

C. Sự ra đời của công cụ lao động và vũ khí bằng đồng.

D. Óc sáng tạo của người nguyên thủy. 

 

3. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1. Sự phân hóa của xã hội cuối thời nguyên thủy ở các nước trên thế giới có đặc điểm:

A. Giống nhau, diễn ra đồng đều ở các khu vực.

B. Đồng đều về mặt thời gian nhưng không đồng đều về mức độ triệt để. 

C. Không đồng đều về mức độ thời gian.

D. Không đồng đều về mức độ thời gian và không đồng đều về mức độ triệt để. 

 

Câu 2. Cuối thời nguyên thủy, ở phương Đông mối quan hệ giữa người với người vấn rất gần gũi, mật thiết ở:

A. Ai Cập. 

B. Hy Lạp. 

C. La Mã. 

D. Ấn Độ. 

 

Câu 3. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo cuối thời nguyên thời nguyên thủy ở Việt Nam là:

A. Sự xuất hiện của công cụ lao động sản xuất bằng kim loại.

B. Con người cư trú ở những địa bàn khác nhau.

C. Diện tích canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.

D. Năng suất lao động tăng cao. 

 

Câu 4. Ý nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi có sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại:

A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.

B. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.

C. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 5. Yếu tố đã tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy là:

A. Chế tạo cung tên.

B. Công cụ bằng kim khí.

C. Làm đồ gốm.

D. Trồng trọt, chăn nuôi.

 

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1. Vật dụng bằng kim loại nào có nguồn gốc từ những phát minh của người nguyên thủy hiện nay không còn được sử dụng:

A. Lưỡi cuốc, lưỡi câu.

B. Dao, rìu chặt cây.

C. Xiên thịt nướng.

D. Chày và bàn nghiền thức ăn. 

 

Câu 2. Quá trình phân hóa xã hội và tan rã của xã hội nguyên thủy ở phương Đông không xảy ra ở:

A. Ai Cập.

B. Hy Lạp.

C. Lưỡng Hà.

D. Trung Quốc.

 

Câu 3. Những công cụ, vật dụng được làm từ nguyên liệu đồng ngày nay vẫn được sử dụng được là:

A. Dây diện, que hàn đồng. 

B. Tượng đồng, tranh đồng, trống đồng. 

C. Đỉnh đồng, lư hương đồng.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 4. Việc sử dụng công cụ bằng kim loại không giúp cho người nguyên thủy ở Việt Nam:

A. Mở rộng địa bàn cư trú, rời khỏi vùng trung du, chuyển xuống các vùng đồng bằng ven sông.

B. Biết dùng cày có lưỡi bằng đồng để cày ruộng, dùng lưỡi hái để gặt.

C. Sống định cư lâu dài ở ven các con sông lớn, tạo thành những khu vực tập trung dân cư, chuẩn bị cho sự ra đời của các quốc gia sơ kì đầu tiên.

D. Hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra nhà nước Âu Lạc.

 

Câu 5. Các công cụ, vũ khí bằng đồng ngày nay càng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống vì:

A. Thường có khối lượng lớn, tốn nhiều sức. 

B. Không mang lại hiệu quả cao (tốc độ, sức tàn phá...) như các loại vũ khí hiện đại (súng, pháo, mìn...)

C. Khó bảo quản, thời gian sử dụng ngắn.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay