Giáo án Sinh học 11 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Sinh học lớp 11 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 11 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác


CHƯƠNG 1: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Tiết 1

BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng

- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây

- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.

  1. Năng lực

a/ Năng lực kiến thức:

- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì

- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.

- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập

b/ Năng lực sống:

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…

- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...

- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...

  1. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

-Hình vẽ 1.1,2,3 SGK, phiếu học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu:

- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới

- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.

  1. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  3. Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV khái quát nội dung môn học sinh học cấp THPT và nội dung, cách học môn sinh học lớp 11.

+ GV cho HS quan sát tranh cấu tạo bộ rễ

Rễ là cơ quan hút nước của cây. Rễ hút được nước là nhờ hệ thống lông hút.

Cấu tạo bên ngoài của hệ rễ

- Rễ cây hâp thụ nước và ion khoáng bằng cách nào?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Học sinh tập trung chú ý;

+ Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;

+ Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1:

  1. Mục tiêu:

- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng

- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây

- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.

  1. Nội dung: HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
  3. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:

Gv yêu cầu học sinh quan quan sát hình 1.1 sgk kết hợp với một số mẫu rễ sống ở trong các môi trường khác nhau, hãy mô tả đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng của cây?

Quan sát hình 1.2 có nhận xét gì về sự phát triển của hệ rễ ?

- Môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của lông hút như thế nào?

- Tại sao cây ở cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng

1. Hình thái của hệ rễ

Hệ rễ của thực vật trên cạn gồm:

Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng. Đặc biệt có miền lông hút phát triển.

2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ

- Rễ cây liên tục tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng

- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, có áp suất thẩm thấu lớn thuận lợi cho việc hút nước.

- Trong môi trường quá ưu trương, quá axit, thiếu oxi lông hút rất dễ gãy và tiêu biến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:

Đưa một tế bào vào một trong các môi trường có nồng độ khác nhau thì tế bào có sự biến đổi như thế nào?

Yêu cầu hs hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập

- Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập:

Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.3 sgk, phân tích và tìm ra các con đường vận chuyển nước và các ion khoáng...

Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường nào?

Sự khác nhau giữa các con đường đó?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS Hoạt động theo nhóm đôi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây

1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hut

( Xem đáp án bài tập 1 trong phiếu học tập)

2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ

- 2 con đường:

+ Con đường gian bào

+ Con đường tế bào chất

PHIẾU HỌC TẬP

Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

Họ và tên:....................................................................

Lớp ....................................

Bài tập 1:

Dịch tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dịch đất do những nguyên nhân nào?

...................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Nước và các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo những con đường và các cơ chế nào?

 
 

Nước

 


.................. .......................................

......................................... (Do ................................)

 
 

Các ion khoáng

 


.................. .......................................

......................................... (Do chênh lệch građien nồng độ)

 


.................. .......................................

......................................... (Ngược chiều građien

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

GV chuẩn bị thêm một số mẫu vật sống: Rễ vùng khô cằn, rễ vùng ẩm... để học sinh quan sát, phân tích và rút ra kiến thức về mối liên quan giữa hệ rễ và môi trường

Hãy kể tên các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút và qua đó giải thích sự ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập

+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây

 

- Độ thẩm thấu

- Độ axit

- Lượng oxi ...

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu :

- Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .

- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.

  1. b) Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập
  2. c) Sản phẩm : bài tập HS hoàn thành
  3. d) Tổ chức thực hiện :

- Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ :

GV : giao bài tập cho HS

  1. Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
  2. Hoạt động trao đổi chất B. Chênh lệch nồng độ ion
  3. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động thẩm thấu
  4. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:
  5. Građien nồng độ chất tan B. Hiệu điện thế màng
  6. Trao đổi chất của tế bào D. Cung cấp năng lượng
  7. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?
  8. Đỉnh sinh trưởng B. Miền lông hút
  9. Miền sinh trưởng D. Rễ chính

4, Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua:

  1. Khí khổng. B. Tế bào nội bì.
  2. C. Tế bào lông hút Tế bào biểu bì.
  3. 5. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế:
  4. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất

B.Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất

C.Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất

D.Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.

- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.

  1. b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm : HS làm các bài tập
  3. d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

? Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập

+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Khi đất bị ngập nước, oxi trong không khí không thể khuếch tán vào đất, rễ cây không thể lấy oxi để hô hấp. Nếu như quá trình ngập úng kéo dài, các lông hút trên rễ sẽ bị chết, rễ bị thối hỏng, không còn lấy được nước và các chất dinh dưỡng cho cây, làm cho cây bị chết.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tòi mở rộng

+ HS về trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và xem trước bài 2 " Vận chuyển các chất trong cây"

 

 






TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

 

TIẾT- BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Mô tả được cơ quan vận chuyển

- Thành phần của dịch vận chuyển

- Động lực đẩy dòng vật chất vận chuyển

  1. Năng lực
  2. Năng lực kiến thức:

- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì

- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.

- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập

  1. Năng lực sống:

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…

- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...

- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...

  1. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

-Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3, 2..4, 2.5 sách giáo khoa

-Bảng phụ

  1. Học sinh:

- Ôn tập lại sự vận chuyển các chất trong cây ở lớp 6

- Bút lông, giấy lịch cũ, dùng phiếu học tập để củng cố

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu:

- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới

- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh

  1. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  3. Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Hãy cho biết quá trình vận chuyển các chất trong cây nhờ vào hệ thống nào?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ:

Học sinh tập trung chú ý; liên hệ lại kiến thức đã học để trả lời

+ Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra

+ Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

Dẫn dắt: vậy mạch gỗ, mạch rây có cấu tạo thế nào? Thành phần của dịch mạch gỗ, mạch rây ra sao? Vận chuyển các chất nhờ động lực nào? Để trả lời câu hỏi tiếp mời các em cùng tìm hiểu nội dung bài 2: Vân chuyển các chất trong cây

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  2. Mục tiêu:

- Mô tả được cơ quan vận chuyển ,

- Thành phần của dịch vận chuyển

- Động lực đẩy dòng vật chất vận chuyển

  1. Nội dung: HS đọcSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

  1. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

NV 1: Dòng mạch gỗ:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:

Giáo viên cho học sinh quan sát hình 21 trả lời câu hỏi: Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây.

 

 

 

Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2 2 và trả lời câu hỏi: hãy trình bày cấu tạo của mạch gỗ? Tại sao các tế bào mạch gỗ là các tế bào chết

Giáo viên cho học sinh phân biệt quản bào và mạch ống thông qua bảng phụ:

 

 

Giáo viên: Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?

 

 

 

Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 2.3, 2.4 trả lời câu hỏi:hãy cho biết nước và các ion được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ vào những động lực nào

 

 

 

 

 

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS: Hoạt động theo nhóm đôi

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

I . Dòng mạch gỗ:

1.Cấu tạo mạch gỗ

 

Dòng mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá, qua các tế bào nhu mô ( thịt lá ) ra ngoài qua khí khổng

- Mạch gỗ gồm các tế bào chết: gồm 2 loại quản bào và mạch ống. Các tế bào cùng loại nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên thân, lá

- Do chất tế bào đã hoá gỗ

2.Thành phần của dịch mạch gỗ

Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ

3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ

-Áp suất rễ (lực đẩy )tạo sức đẩy nước từ dưới lên

-Lực hút do thoát hơi nước ở lả

-Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá.

NV 2: Dòng mạch rây:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 2.2 và 2.5 đọc mục II trả lời câu hỏi sau:

+ Mô tả cấu tạo của Ống rây?

+ Thành phần dịch của mạch rây?

+ Động lực vận chuyển

 

II. Dòng mạch rây:

1. Cấu tạo của mạch rây

- Gồm những tế bào sống, là ống rây và tế bào kèm

- Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ

2. Thành phần dịch mạch rây:

Gồm các sản phẩm đồng hoá ở lá như:

+ Sacarozơ, axit amin, vitamin, hoocmon

+ Một số ion khoáng được sử dụng lại

3. Động lực của dòng mạch rây: là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan chứa (lá ), và cơ quan nhận ( mô )

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu:

- Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .

- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.

  1. b) Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập
  2. c) Sản phẩm : HS hoàn thành các bài tập
  3. d) Tổ chức thực hiện :

- Bước 1 :

  1. Mạch gỗ được cấu tạo như thế nào

A / Gồm các tế bào chết

B/ Gồm các quản bào và mạch ống

C/ Các tế bào cùng loại nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên thân

D / A, B, C đều đúng

  1. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác

A / Trọng lực

B / Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu

C / Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa

D / Áp suất của lá

3 . Tế bào mạch gỗ của cây gồm

A, Quản bào và tế bào nội bì. B.Quản bào và tế bào lông hút.

  1. C. Quản bào và mạch ống. Quản bào và tế bào biểu bì.

4 . Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa

  1. A. Lá và rễ
  2. Giữa cành và lá

 

C.Giữa rễ và thân D.Giữa thân và lá

  1. Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá

A . Lực đẩy ( áp suất rễ)

B . Lực hút do thoát hơi nước ở lá

  1. Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
  2. D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.

6, Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:

  1. A. Nước và các ion khoáng
  2. Amit và hooc môn
  3. Axitamin và vitamin
  4. Xitôkinin và ancaloitự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
  5. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  6. a) Mục tiêu :

-Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.

-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.

  1. b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm : HS làm các bài tập
  3. d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập:

Tìm điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và mạch rây theo phiếu học tập sau

 

Tiêu chí

Mạch gỗ

Mạch rây

-Cấu tạo

-Thành phần dịch

-Động lực

  

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tòi mở rộng

? Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên trong ống đó có thế tiếp tục đi lên được không? Vì sao?

- Chuẩn bị bài mới

Giáo án Sinh học 11 soạn theo công văn 5512
Giáo án Sinh học 11 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Sinh 11 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình sinh học lớp 11. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=>

Từ khóa: gián án mới sinh khối 11, sinh học 11 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an sinh 11 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THPT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay