Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm sách Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG VI. LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Vẽ được kí hiệu, trình vày được công dụng và thông số kĩ thuật của linh kiện điện tử: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
Nhận biết, đọc số liệu kĩ thuật, lựa chọn, kiểm tra được linh kiện điện tử, điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu của GV đưa ra; biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về kĩ thuật điện tử
Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải quyết vấn đề
Năng lực nhận thức công nghệ: Trình bày được một số ngành nghề và dịch vụ thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử.
3. Phẩm chất: Ham học hỏi thông qua việc tìm hiểu linh kiện điện tử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
Máy chiếu, máy tính, màn hình hiển thị, hoặc ti vi.
Hình vẽ và tranh ảnh trong SGK, hình minh họa.
SGK, SGV Công nghệ 12 – Công nghệ Điện – Điện tử.
2. Đối với học sinh:
SGK Công nghệ 12 – Công nghệ Điện – Điện tử.
Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS, kích thích sự tò mò, thích thú và mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp theo.
b. Nội dung: GV sử dụng câu hỏi ở phần khởi động (SGK – tr75) để đặt vấn đề, dẫn dắt nhằm gây chú ý của HS vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về tình huống đặt ra. GV gợi ý HS trả lời.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình 15.1 (SGK – tr75) cho HS quan sát và yêu cầu trả lời nội dung Khởi động (SGK – tr75): Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?
Hình 15.1
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
Gợi ý trả lời: Tự điện (1,3), điện trở (2), cuộn cảm (4).
Ngoài ra còn có thêm diode, transistor, IC,…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Có nhiều linh kiện điện tử khác nhau được ghép nối trong một mạch điện tử, mạch trên có 3 loại linh kiện: tụ điện, điện trở, cuộn cảm. Mỗi linh kiện sẽ có một công dụng riêng và các thông số kĩ thuật riêng, để tìm hiểu sâu hơn, chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay – Bài 15: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về điện trở
a. Mục tiêu: HS vẽ được kí hiệu của điện trở; trình bày được công dụng và thông số kĩ thuật của linh kiện điện trở, đọc được các số liệu của điện trở.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện các yêu cầu của giáo viên để tìm hiểu về điện trở.
c. Sản phẩm: HS ghi được công dụng, thông số kĩ thuật, cách đọc thông số kĩ thuật, ứng dụng của điện trở.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bốn trả lời câu hỏi khám phá: Quan sát sơ đồ mạch điện hình 15.2 và cho biết:
Hình 15.2. Điện trở dùng trong mạch phân chia điện áp. - GV các nhóm đọc nội dung sgk và dựa vào kiến thức môn vật lý, hãy trình bày, công dụng của điện trở. - GV giới thiệu về hình dạng, kí hiệu, thông số kĩ thuật và cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi luyện tập:
Hình 15.4. Điện trở trên thân có các vạch màu
Hình 15.5.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: *Trả lời câu hỏi Khám phá 1. Nếu muốn phân chia điện áp trong mạch để điện áp tại điểm A được thiết lập là 3V thì biến trở VR phải có giá trị khoảng 330 Ω. 2. Nếu tăng giá trị của biến trở VR thì dòng điện chạy trong mạch giảm. *Trả lời câu hỏi luyện tập 1.
2. Điện trở có kí hiệu là biến trở đó là: + Hình 2 + Hình 3 + Hình 4 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo . |
- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.
- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω. - Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.
Trên thân điện trở thuồng ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tuỳ theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở. Hình 15.3 quy ước về mã màu, trong đó màu chỉ ra giá trị số tương ứng. Hình 15.3. Quy ước mã màu cho điện trở *Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục + Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị + Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử. *Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm. + Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục. + Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị + Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10. + Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở. Ví dụ: Hình minh hoạ hai điện trở R1 và R2. Trong đó, trên thân của điện trở R1 có các vạch màu xanh lục, xanh lam, cam, nhũ vàng. Theo cách tra cứu quy ước mã màu tại Hình 15.3: xanh lục = 5; xanh lam = 6; cam =3; nhũ vàng =5%. Co vậy, giá trị điện trở R1 được xác định là R1 = 56.103 ± 5% = 56k ± 5% Ω. Tương tự như vậy, trên thân của điện trở R2 có cách vạch màu: vàng, tím, đen, đỏ, nâu, Các vạch màu này có giá trị tương ứng là vàng = 4; tím =7; đen =0; đỏ =2; nâu =1%. Do vậy, giá trị điện trở R2 được xác định giá trị là: R2 = 470.102 ± 1% = 47kΩ ± 1%.
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu về tụ điện
a. Mục tiêu: HS vẽ được kí hiệu của tụ điện; trình bày được công dụng và thông số kĩ thuật của linh kiện tụ điện, đọc được các số liệu của tụ điện.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện các yêu cầu của giáo viên để tìm hiểu về tụ điện.
c. Sản phẩm: HS ghi được công dụng, thông số kĩ thuật, cách đọc thông số kĩ thuật, ứng dụng của tụ điện.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV các nhóm đọc nội dung sgk và dựa vào kiến thức môn vật lý, hãy trình bày, công dụng của tụ điện. - GV giới thiệu về hình dạng, kí hiệu, thông số kĩ thuật và cách đọc số liệu kĩ thuật của tụ điện. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi luyện tập:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: Câu 1: Đính phía dưới Câu 2: Tụ điện có kí hiệu phân cực là: + Hình 2 + Hình 5 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo . | II. TỤ ĐIỆN. 1. Công dụng - Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng. - Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,… 2. Hình dạng và kí hiệu Hình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.
- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F. - Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện. - Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm. Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.
Trên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là: - Điện áp định mức. - Giá trị điện dung. Ví dụ: Tụ điện trong Hình 15.7a có giá trị điện áp định mức là 400V, điện dung là 8,2μF. Tụ điện trong Hình 15.7 có giá trị điện áp định mức là 10V, điện dung là 0,1μF. Tuy nhiên, một số tụ điện chỉ ghi con số mà không ghi đơn vị. | ||||||||||||||||
Đáp án câu 1:
|
Hoạt động 3. Tìm hiểu về cuộn cảm
a. Mục tiêu: HS vẽ được kí hiệu của cuộn cảm; trình bày được công dụng và thông số kĩ thuật của linh kiện cuộn cảm, đọc được các số liệu của cuộn cảm.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện các yêu cầu của giáo viên để tìm hiểu về cuộn cảm.
c. Sản phẩm: HS ghi được công dụng, thông số kĩ thuật, cách đọc thông số kĩ thuật, ứng dụng của cuộn cảm.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức