Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi. Thuộc chương trình Công nghệ 7 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi
Giáo án điện tử công nghệ 7 cánh diều bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều

BÀI 8: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHĂN NUÔI

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV đưa ra tình huống và yêu cầu HS thảo luận trao đổi nhóm cặp: “Em hãy kể tên một số sản phẩm của chăn nuôi mà em biết.”

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG CỦA CHĂN NUÔI

Hoạt động 1: Vai trò và triển vọng của chăn nuôi

GV yêu cầu thảo luận nhóm theo cặp và trả lời câu hỏi:  

+ Chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với con người, kinh tế và xã hội?

+ Em hãy cho biết những lợi thế phát triển chăn nuôi của nước ta.

Sản phẩm dự kiến:

- Chăn nuôi là một phần của nông nghiệp, tác động vào vật nuôi để tạo ra những sản phẩm phục vụ cho mục đích khác nhau của con người.

1.1. Vai trò của chăn nuôi

- Chăn nuôi có vai trò quan trọng đối với đời sống con người, kinh tế và xã hội: cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp, sức kéo, phân bón và tạo việc làm

=> Chăn nuôi có vai trò quan trọng đối với đời sống con người, kinh tế và xã hội: cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp, sức kéo, phân bón và tạo việc làm.

1.2. Triển vọng của chăn nuôi

- Ngành chăn nuôi nước ta có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai như:

          + Nhu cầu trong nước và thế giới về sản phẩm chăn nuôi ngày càng tăng

          + Liên kết doanh nghiệp trong nước và ngoài nước ngày càng mở rộng

          + Công nghệ cao trong chăn nuôi được đầu tư và áp dụng ngày càng nhiều

          + Người dân cần cù, ham học hỏi và thường xuyên cập nhật kiến thức mới về chăn nuôi

=> Ngành chăn nuôi nước ta có nhiều triển vọng phát triển trong tương lai.

2. MỘT SỐ VẬT NUÔI PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAM 

Hoạt động 2: Một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam

GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi:

+ Em hãy đọc nội dung mục 2 và cho biết tên, đặc điểm của một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam.

+ Hãy quan sát các loại vật nuôi trong hình 8.2 và gọi tên chúng.

Sản phẩm dự kiến:

- Vật nuôi bản địa hay còn gọi là vật nuôi đặc trưng vùng miền, là các giống vật nuôi có nguồn gốc hình thành và mang bản sắc riêng của từng quốc gia, của từng vùng, từng miền

- Vật nuôi ngoại nhập là những giống vật nuôi có nguồn gốc từ nước ngoài được du nhập vào Việt Nam

2.1. Một số vật nuôi bản địa

Tên vật nuôi

Nguồn gốc

Đặc điểm

Lợn Móng Cái

Huyện Đầm Hà, Móng Cái tỉnh Quảng Ninh

- Thân và cổ ngắn, tai nhỏ, lưng võng và bụng xệ.

- Cơ thể có một khoang trắng nối giữa hai bên hông với nhau vắt qua vao giống như cái yên ngựa.

Lợn Sóc

Tây Nguyên

Tầm vóc cơ thể nhỏ, mõm dài và nhọn, da dày mốc, lông đen dài, chân nhỏ đi bằng móng.

Gà Ri

Miền Bắc và miền Trung

Lông vàng, nâu; tầm vóc nhỏ, dáng thanh gọn, chân có hai hàng vảy xếp hình mái ngói.

Trâu Việt Nam

Việt Nam

Ngoại hình vạm vỡ với phần bụng lớn, toàn thân màu đen với vài đốm trắng, đầu nhỏ, sừng dài và tai nhỏ; thường được nuôi để lấy sức kéo và lấy thịt.

Dê cỏ

Vùng trung du, đồng bằng và ven biển.

Lông đa dạng như trắng, ghi, nâu, đen; tầm vóc nhỏ; chủ yếu được nuôi lấy thịt.

Bò vàng

Các tỉnh miền Trung

Lông màu nâu vàng toàn thân, u vai nổi rõ, tầm vóc nhỏ.

2.2. Một số vật nuôi ngoại nhập

Tên vật nuôi

Nguồn gốc 

Đặc điểm

Lợn Landrace

Đan Mạch

- Có màu trắng tuyền, thân dày và dài, tai to rủ che kín mắt, bụng dài thon, mông phát triển, chân to thẳng.

-  Sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao.

Gà Ross 308

Ireland

Lông màu trắng, mỏ vàng, chân vàng, da vàng, mào đỏ.

Bò Holstein Friesian

Hà Lan

Lông màu lang đen trắng, tầm vóc lớn, đầu vú to, cho sản lượng sữa cao.

=> Một số giống vật nuôi được nuôi phổ biến: lợn Móng Cái, lợn Sóc, gà Ri, trâu Việt Nam, dê cỏ, bò vàng, lợn Landrace, gà Ross 308, bò Holstein Friesian (HF).

3. CÁC PHƯƠNG THỨC CHĂN NUÔI PHỔ BIẾN Ở VIỆT NAM

Hoạt động 3: Các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam

GV phân cả lớp thành 4 nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể tên các phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta. So sánh đặc điểm của các phương thức chăn nuôi 

Sản phẩm dự kiến:

- Nuôi chăn thả tự do:

          + Vật nuôi có thể đi lạ tự do, tự kiếm thức ăn

          + Mức đầu tư thấp

          + Tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên

          + Năng suất thấp, khó kiểm soát dịch bệnh

- Nuôi công nghiệp:

          + Vật nuôi được nuôi ngốt hoàn toàn trong chuồng trại

          + Thức ăn do con người cung cấp

          + Năng suất cao, chủ động kiểm soát được dịch bệnh

          + Mức đầu tư cao

- Nuôi bán công nghiệp:

          + Vật nuôi được nuôi trong chuồng kết hợp với chăn thả

          + Sử dụng thức ăn công nghiệp kết hợp với thức ăn địa phương có sẵn

4. MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ TRONG CHĂN NUÔI

Hoạt động 4: Tìm hiểu một số ngành nghề trong chăn nuôi

GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi:

+ Trong chăn nuôi có những ngành nghề phổ biến nào? Hãy nêu đặc điểm của những ngành nghề đó.

+ Ngoài những nghề kể trên, hãy kể tên và mô tả những nghành nghề khác trong chăn nuôi mà em biết.

Sản phẩm dự kiến:

- Nghề chăn nuôi: thực hiện các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi, quản lí hoạt động chăn nuôi và đưa ra những hưỡng dẫn kĩ thuật.

- Nghề chọn tạo giống vật nuôi: thực hiện việc nghiên cứu, chọn lọc và tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao.

- Những ngành nghề khác trong chăn nuôi mà em biết:

          + Kĩ thuật viên nuôi trồng thủy sản: nuôi dưỡng chăm sóc cho thủy sản, theo dõi thông số môi trường nước..

          + Lao động chăn nuôi: lên kế hoạch, tổ chức và thực hiện các hoạt động chăn nuôi để nhân giống, chăn nuôi gia súc, gia cầm.. để lấy thịt, sữa..

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Ý nào dưới đây là không phù hợp để mô tả giống vật nuôi bản địa?

A. Con vật dễ nuôi, chịu được kham khổ.

B. Con vật nhanh lớn, cho năng suất cao.

C. Sản phẩm thường thơm ngon, vì vậy một số giống được nuôi làm đặc sản.

D. Con vật dễ thích nghi với điều kiện môi trường địa phương.

Câu 2: Ý nào dưới đây là phù hợp nhất để mô tả phương thức nuôi bán công nghiệp (bán chăn thả)?

A. Là dạng kết hợp của nuôi chăn thả tự do và nuôi công nghiệp.

B. Là phương thức chăn nuôi chỉ áp dụng cho gia súc.

C. Là phương thức chăn nuôi chỉ áp dụng cho gia cầm

D. Là phương thức chăn nuôi ghép nhiều loại gia súc, gia cầm.

Câu 3: Ý nào dưới đây là phù hợp nhất để mô tả chăn nuôi thông minh?

A. Ứng dụng một cách thích hợp các công nghệ thông minh nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả và tính bền vững trong chăn nuôi; là xu thế chăn nuôi đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới hiện nay.

B. Ứng dụng một cách thích hợp các công nghệ thông minh nhằm kiểm soát tốt dịch bệnh; là xu thế chăn nuôi đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới hiện nay.

C. Ứng dụng một cách thích hợp các công nghệ thông minh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn; là xu thế chăn nuôi đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới hiện nay.

D. Ứng dụng một cách thích hợp các công nghệ thông minh nhằm giảm chi phí nhân công; là xu thế chăn nuôi đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới hiện nay.

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về vai trò của chăn nuôi?

A. Sản phẩm chăn nuôi có giá trị dinh dưỡng cao, là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng cho con người.

B. Phát triển chăn nuôi góp phần tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.

C. Chất thải vật nuôi là nguồn phân hữu cơ quan trọng, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm trồng trọt.

D. Sản phẩm chăn nuôi là nguồn cung cấp lương thực chính cho con người.

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là triển vọng ngành chăn nuôi của nước ta?

A. Sản xuất hàng hóa theo mô hình khép kín.

B. Chăn nuôi bằng phương thức chăn thả hoàn toàn.

C. Tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

D. Áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển bền vững.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 -  B

Câu 2 - A

Câu 3 - A

Câu 4 - D

Câu 5 - B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Em hãy kể tên một số loại vật nuôi ở địa phương em và nêu lợi ích của chúng?

Câu 2: Hãy kể tên các phương thức chăn nuôi ở địa phương em. Phương thức đó áp dụng cho những loại vật nuôi nào?

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Công nghệ 7 cánh diều

CÔNG NGHỆ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÔNG NGHỆ 7 KẾT NỐI TRI THỨC

CÔNG NGHỆ 7 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay