Giáo án và PPT Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 23: Khái quát về ô tô
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 23: Khái quát về ô tô. Thuộc chương trình Công nghệ 11 Công nghệ cơ khí Cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Công nghệ cơ khí 11 cánh diều
BÀI 23: KHÁI QUÁT VỀ Ô TÔ
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Ô tô được dùng để làm những công việc gì? Hãy kể tên những loại ô tô em biết.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về Khái niệm ô tô
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Nêu khái niệm và phân loại ô tô.
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi (SGK – tr105): Quan sát hình 23.1 và cho biết các ô tô dưới đây thuộc nhóm nào?
Sản phẩm dự kiến:
1. Khái niệm
- Ô tô là phương tiện giao thông đường bộ, có từ 4 bánh xe trở lên, dùng để chuyên chở người, hàng hoá hoặc thực hiện nhiệm vụ riêng
2. Phân loại
- Theo nguồn động lực làm ô tô chuyển động, ô tô được chia thành 3 loại: động cơ đốt trong, động cơ điện, kết hợp đốt trong và điện.
- Theo công dụng, ô tô được chia thành ba nhóm chính: chở người, chở hàng hoá, chuyên dụng và từ đó chia thành nhiều loại khác nhau.
*Trả lời câu hỏi (SGK – tr105)
Ô tô chở hàng: a, b, f
Ô tô chở người: c, d, e
Hoạt động 2. Tìm hiểu về vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất
GV đặt câu hỏi: Phân tích vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất. Lấy ví dụ minh hoạ. Hãy kể tên những công việc và hàng hoá đặc thù mà chỉ có ô tô mới có thể phục vụ được.
Sản phẩm dự kiến:
1. Vai trò của ô tô trong đời sống
* Trả lời câu hỏi 1 SGK tr106
- Ô tô là phương tiện đường bộ thường được sử dụng để vận chuyển người và hàng hoá.
- Ô tô linh hoạt chở nhiều người và hàng hóa trên nhiều địa hình.
Ví dụ: ô tô khách chở nhiều người, xe đầu kéo chở hàng kích thước lớn, xe tải chở vật liệu trên địa hình phức tạp, …
- Nhiều loại ô tô chuyên dụng được thiết kế để phục vụ các công việc đặc thù như cứu hỏa, cứu thương, truyền hình.
Ví dụ: ô tô cứu thương chuyên dùng cấp cứu người bệnh, ô tô cứu hỏa chuyên dùng cho việc chữa cháy, …
2. Vai trò của ô tô trong sản xuất:
* Trả lời câu hỏi 1 SGK tr106
- Vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Ví dụ: ô tô tải chở hàng
- Vận chuyển các loại nguyên liệu từ nguồn chế tạo, khai thác đến nơi sản xuất.
Ví dụ: ô tô tải chở than từ nơi khai thác đến khu nhà máy.
- Thể hiện vai trò không thể thay thế khi vận chuyển trong hệ thống giao thông đường bộ.
Ví dụ: ô tô chuyên dụng chở xăng dầu.
* Trả lời câu hỏi 2 SGK tr106
Những công việc và hàng hóa đặc thù mà chỉ có ô tô mới có thể phục vụ được như:
- Cứu thương
- Cứu hỏa
- Chuyên chở xăng dầu
…..
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS luyện tập làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Phương tiện giao thông đường bộ, có từ 4 bánh xe trở lên, dùng để chuyên chở người, hàng hóa hoặc thực hiện nhiệm vụ riêng là?
A. Xe máy
B. Ô tô
C. Tàu hỏa
D. Máy bay
Câu 2: Sơ đồ khối cấu tạo chung của ô tô gồm bao nhiêu phần chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Theo nguồn động lực làm ô tô chuyển động, ô tô được chia làm?
A. Ô tô sử dụng động cơ đốt trong, ô tô sử dụng động cơ điện
B. Ô tô sử dụng động cơ đốt trong, ô tô chở hàng hóa, ô tô chuyên dụng
C. Ô tô sử dụng động cơ đốt trong, ô tô sử dụng động cơ điện, ô tô chuyên dụng
D. Ô tô chở người, ô tô chở hàng hóa, ô tô chuyên dụng
Câu 4: Theo công dụng, ô tô được chia làm?
A. Ô tô sử dụng động cơ đốt trong, ô tô sử dụng động cơ điện
B. Ô tô sử dụng động cơ đốt trong, ô tô chở hàng hóa, ô tô chuyên dụng
C. Ô tô sử dụng động cơ đốt trong, ô tô sử dụng động cơ điện, ô tô chuyên dụng
D. Ô tô chở người, ô tô chở hàng hóa, ô tô chuyên dụng
Câu 5: Phần gầm của ô tô có cấu tạo gồm những hệ thống, bộ phận chính nào?
A. Hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh
B. Hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh, khung xe
C. Hệ thống truyền lực, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống cung cấp điện, khung xe
D. Hệ thống truyền lực, hệ thống chiếu sáng, hệ thống lái, hệ thống phanh, khung xe
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - B | Câu 2 - C | Câu 3 - A | Câu 4 - D | Câu 5 - B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hãy trình bày ưu điểm và nhược điểm của ô tô tự động hóa.
Câu 2: Hãy so sánh giữa ô tô điện và ô tô động cơ đốt trong.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Công nghệ cơ khí 11 cánh diều
Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 mới năm học 2023 - 2024
Giáo án công nghệ cơ khí 11 mới năm học 2023 - 2024
Giáo án Công nghệ 11 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 11 KẾT NỐI TRI THỨC
* Công nghệ cơ khí 11 kết nối:
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 11 CÁNH DIỀU
* Công nghệ cơ khí 11 cánh diều: