Kênh giáo viên » Công nghệ 11 » Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều

Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều

Dưới đây là giáo án bản word môn công nghệ cơ khí lớp 11 bộ sách "Cánh diều", soạn theo mẫu giáo án 5512. Đây là mẫu giáo án mới nhất. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều
Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều
Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều
Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều
Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều
Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều
Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều
Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều

Bản xem trước: Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Giáo án công nghệ cơ khí 11 cánh diều đủ cả năm

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 2: Quy trình chế tạo cơ khí

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 3: Khái quát về vật liệu cơ khí

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 4: Vật liệu thông dụng và vật liệu mới dùng trong cơ khí

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 5: Thực hành: Nhận biết tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí thông dụng

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều: Ôn tập chủ đề 1 và chủ đề 2

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 6: Khái quát về các phương pháp gia công cơ khí

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 7: Phương pháp gia công không phoi

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 8: Phương pháp gia công cắt gọt

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 9: Quy trình gia công chi tiết

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 10: Dự án: Gia công giá treo đồ trang trí

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều: Ôn tập chủ đề 3

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 11: Quá trình sản xuất cơ khí

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 12: Dây chuyền sản xuất tự động sử dụng robot công nghiệp

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 13: Cách mạng công nghiệp 4.0 với tự động hoá quá trình sản xuất

....

Phần trình bày nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

PHẦN II: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

CHỦ ĐỀ 5: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

BÀI 15: KHÁI QUÁT VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Sau khi học xong bài này, HS sẽ:

  • Trình bày được cấu tạo, vai trò của từng bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực.
  • Kể tên được một số máy móc thường gặp thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Nêu được các bộ phận và vai trò của chúng trong hệ thống cơ khí động lực.
  • Kể tên được một số loại máy móc cơ khí động lực điển hình.
  1. Phẩm chất
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:
  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Một số video hoặc clip về các loại máy cơ khí động lực (khai thác trên mạng internet).
  1. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu:

- Giúp tạo tâm thế và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS về một chủ đề học tập mới đó là Cơ khí động lực.

- Bước đầu giúp HS có những nhu cầu tìm hiểu về các loại máy cơ khí động lực trong đời sống và sản xuất.

  1. b) Nội dung: GV chiếu video ngắn về các loại máy cơ khí động lực để HS quan sát và hình dung ban đầu về máy cơ khí động lực.
  2. c) Sản phẩm: Dựa vào kiến thức của bản thân, HS thực hiện yêu cầu GV đưa ra.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS xem đoạn clip lắp ráp cơ khí và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Video em vừa xem lắp ráp loại máy móc gì? Nêu công dụng của loại máy móc đó.

 https://www.youtube.com/watch?v=jdlcoboofvE (từ 2:50 đến 3:59)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát video, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung:

- HS trả lời: Video lắp ráp máy xúc. Công dụng: đào, xúc, múc, đổ đất đá, các loại khoáng sản hoặc vật liệu xây dựng...

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới - Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo chung hệ thống cơ khí động lực

  1. a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được cấu tạo chung của cơ khí động lực, vai trò các bộ phận chính của máy cơ khí động lực.
  2. b) Nội dung: HS đọc SGK và trả lời hoạt động Khám phá, thảo luận nhóm xây dựng kiến thức bài mới.
  3. c) Sản phẩm: HS ghi được cấu tạo chung hệ thống cơ khí động lực, vai trò các bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu sơ đồ khối hệ thống cơ khí động lực

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.1 SGK,  quan sát Hình 15.1 và cho biết các bộ phận của hệ thống cơ khí động lực.

Hình 15.1. Sơ đồ chung của hệ thống cơ khí động lực

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu các bộ phận chính trong hệ thống cơ khí động lực

- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện nhiệm vụ sau:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nguồn động lực

·        Vai trò của nguồn động lực là gì?

·        Kể tên một số máy móc, thiết bị có sử dụng động cơ đốt trong làm nguồn động lực.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu hệ thống truyền động

·        Hệ thống truyền động có vai trò gì trong hệ thống cơ khí động lực?

·        Kể tên và nêu vai trò của một số hệ thống truyền động cơ khí.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu hệ thống truyền động của xe máy

·        Trên xe máy có những hệ thống truyền động nào? Cho biết vai trò của hệ thống đó.

·        Để thay đổi số vòng quay từ động cơ đến bánh sau xe máy, có thể thực hiện bằng cách nào?

+ Nhóm 4: Tìm hiểu máy công tác

·        Nêu tên vai trò của máy công tác.

·        Kể tên một số máy công tác trên các hệ thống cơ khí động lực thường gặp trong cuộc sống.

·        Quan sát hình 15.5 và cho biết các máy công tác này thực hiên nhiệm vụ gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS nghiên cứu SGK, hoàn thành hộp chức năng Khám phá.

- HS thảo luận nhóm, tìm hiểu các vấn đề GV yêu cầu.

- GV hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Các nhóm phát biểu kết quả hoạt động.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, chốt lại kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

I. Cấu tạo chung hệ thống cơ khí động lực

1. Sơ đồ khối hệ thống cơ khí động lực

- Hệ thống cơ khí động lực thường bao gồm các nguồn động lực, hệ thống truyền động và máy công tác.

2. Các bộ phận chính trong hệ thống cơ khí động lực

a) Nguồn động lực

- Vai trò: sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác.

- Động cơ đốt trong là nguồn động lực được sử dụng phổ biến.

- Một số máy móc, thiết bị sử dụng động cơ đốt trong: Tàu hỏa, xe du lịch, xe khách, máy phát điện, máy nén khí, máy bay không phải phản lực, máy cày, máy cưa...

b) Hệ thống truyền động

- Vai trò: là bộ phận trung gian thực hiện truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác.

- Vai trò của một số hệ thống truyền động cơ khí:

+ Truyền động đai, truyền động xích: thường dùng khi khoảng cách các trục xa nhau với yêu cầu công suất nhỏ và trung bình.

+ Truyền động bánh răng: dùng khi cần truyền lực và mômen lớn, khoảng cách các trục gần nhau.

+ Truyền động các đăng: dùng khi khoảng cách các cụm truyền xa nhau và có thể thay đổi vị trí, khoảng cách khi vận hành.

- Trên xe máy có những hệ thống truyền động: li hợp, hộp số, bộ truyền xích.

+ Li hợp: dùng để truyền, ngắt công suất từ động cơ đến hộp số.

+ Hộp số: dùng để thay đổi tỉ số truyền nhằm làm thay đổi số vòng quay, mômen từ động cơ đến bộ truyền xích.

+ Bộ truyền xích dùng để truyền và biến đổi số vòng quay và mômen từ trục ra của hộp số.

- Để thay đổi số vòng quay từ động cơ đến bánh sau xe máy, có thể thay đổi tỉ số truyền trong hộp số.

c) Máy công tác

- Vai trò: là bộ phận nhận năng lượng từ nguồn động lực thông qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.

- Một số máy công tác:

+ Bánh xe: giúp xe di chuyển được

+ Chân vịt: giúp tàu thủy hoạt động được trên mặt nước

+ Máy xay xát: dùng để xay, xát, và nghiền các loại nguyên liệu như gạo, lúa, ngô, khoai,...

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực

  1. a) Mục tiêu: Giúp HS kể được tên các loại máy móc cơ khí động lực điển hình.
  2. b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi xây dựng bài về một số loại máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.
  3. c) Sản phẩm: HS lập được bảng ghi các loại máy móc cơ khí động lực điển hình và đặc điểm của chúng.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện các yêu cầu sau:

+ Kể tên một số phương tiện giao thông thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.

+ Kể tên một số máy xây dựng thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.

+ Cho biết máy bơm nước, máy phát điện sử dụng động cơ đốt trong thường được sử dụng ở đâu?

- GV gợi ý các nhóm tìm hiểu theo mẫu như bảng dưới đây:

Lĩnh vực

Tên máy cơ khí động lực

Đặc điểm

1. Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Xây dựng

 

 

 

 

3. Một số máy tĩnh tại

 

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS nghiên cứu SGK, thực hiện hộp chức năng Khám phá.

- HS thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Các nhóm lên bảng điền thông tin vào bảng ghi.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

GV nhận xét, đánh giá những kết quả trong bảng ghi của HS.

II. Một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực

- Đặc điểm một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực (bảng dưới):

Một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực

Lĩnh vực

Tên máy cơ khí động lực

Đặc điểm

1. Giao thông

Ô tô

- Là phương tiện giao thông đường bộ phổ biến nhất trong các phương tiện giao thông vận tải.

- Có nhiều chủng loại khác nhau dùng để chuyên chở hàng hóa, chở người hoặc làm các nhiệm vụ riêng như xe cứu hỏa, xe cứu thương...

- Máy công tác là bánh xe.

Tàu thủy

- Là phương tiện giao thông vận tải đường thủy, phục vụ chuyên chở hành khách, hàng hóa.

- Máy công tác là chân vịt (cánh quạt).

Tàu hỏa

- Là phương tiện giao thông vận tải đường sắt.

- Bao gồm đầu máy và các toa tàu nối với nhau và chỉ chạy được trên đường ray.

- Máy công tác là bánh xe.

Máy bay

- Là phương tiện giao thông vận tải đường hàng không, có máy công tác là cánh quạt hoặc cánh bằng kết hợp với cánh quạt.

- Phân loại: máy bay dân dụng, máy bay quân sự.

- Ưu điểm nổi bật là chuyên chở người và hàng hóa nhanh chóng, an toàn so với các phương tiện giao thông khác.

2. Xây dựng

Máy đào

- Được sử dụng phổ biến trên các công trường khai thác khoáng sản, các công trình thi công xây dựng.

- Công dụng: đào kênh mương, hố móng...; xúc đất, đá, vật liệu rời đổ lên thiết bị vận chuyển khác.

- Máy công tác là bánh xe (bánh xích), gầu đào và tay cần trợ lực.

Máy đầm

- Công dụng: làm chặt đất.

- Máy đầm có nhiều loại, trong đó loại máy đầm rung quả lăn nhẵn (xe lu rung) được sử dụng phổ biến.

- Máy công tác là bánh xe, quả lăn.

3. Một số máy tĩnh tại

Máy phát điện

- Sử dụng động cơ đốt trong.

- Thường được lắp đặt tại các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại...

Máy bơm

- Được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực cấp thoát nước, tưới tiêu cây trồng, phòng cháy chữa cháy...

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về cấu tạo và vai trò của từng bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực.
  3. b) Nội dung: HS tham gia trò chơi trắc nghiệm và trả lời câu hỏi trong hộp chức năng Luyện tập SGK trang 73.
  4. c) Sản phẩm học tập:

- HS tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

- HS nêu vai trò của các bộ phận trong hệ thống cơ khí động lực.

  1. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm:

Câu 1: Bộ phận của hệ thống cơ khí động lực cơ khí gồm:

  1. Nguồn động lực.
  2. Hệ thống truyền động.
  3. Máy công tác.
  4. Tất cả đáp án trên.

Câu 2: Vai trò của nguồn động lực là:

  1. Sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác.
  2. Truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác.
  3. Đảm bảo cho hệ thống làm việc được ở các môi trường, điều kiện khác nhau.
  4. Tất cả đáp án trên.

Câu 3: Động cơ phổ biến hiện nay là:

  1. Bánh xe B. Cánh quạt              C. Động cơ đốt trong         D. Chân vịt

Câu 4: Loại máy cơ khí động lực nào dưới đây có máy công tác là cánh quạt (chân vịt) để hoạt động trên mặt nước?

  1. Ô tô B. Tàu thủy                C. Tàu hỏa                  D. Máy bay

Câu 5: Đặc điểm của phương tiện máy bay là:

  1. Có tốc độ chuyển động rất nhanh.
  2. Chuyên chở hành khách và hàng hóa an toàn hơn so với các phương tiện giao thông khác.
  3. Đòi hỏi hạ tầng phức tạp.
  4. Tất cả đáp án trên.

- GV yêu cầu HS hoàn thành nhiệm vụ trong hộp chức năng Luyện tập SGK trang 73:

Bài 1: Một hệ thống cơ khí động lực thường gồm những bộ phận nào? Cho biết vai trò của từng bộ phận?

Bài 2: Kể tên một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực mà em biết.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm.

- HS xung phong trình bày kết quả hoạt động phần Luyện tập.

- Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

Kết quả:

Đáp án trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

A

C

B

D

Luyện tập:

Bài 1: Hệ thống cơ khí động lực thường bao gồm:

+ Nguồn động lực: sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác.

+ Hệ thống truyền động: là bộ phận trung gian thực hiện truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác.

+ Máy công tác: là bộ phận nhận năng lượng từ nguồn động lực thông qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.

Bài 2: Một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực: ô tô, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay, máy đào, máy lu rung, máy bơm nước, máy phát điện...

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng các loại máy cơ khí động lực khác nhau và nêu được công dụng của chúng.
  3. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập trong hộp chức năng Vận dụng SGK trang 73.
  4. c) Sản phẩm: Hình ảnh HS sưu tầm được.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu trong hộp chức năng Vận dụng SGK trang 73:

Hãy sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí và nêu công dụng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS sưu tầm hình ảnh, tìm hiểu công dụng của các loại máy móc.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS trình bày các hình ảnh đã sưu tầm được.

- HS khác theo dõi, nhận xét.

Gợi ý: Sưu tầm hình ảnh một số máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí

    

Máy bay trực thăng                                            Máy gặt

    

Máy cày                                                     Máy ủi đất

Công dụng:

- Máy bay trực thăng: được sử dụng như máy bay cứu thương, cứu nạn, cảnh sát, kiểm soát giao thông, an ninh, thể thao, báo chí...

- Máy gặt: thực hiện công việc thu hoạch lúa cho bà con.

- Máy cày: dùng để cày lật đất.

- Máy ủi đất: thực hiện công việc đào và vận chuyển đất; lấp hào, hố và san mặt bằng nền móng công trình...

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

- GV nhận xét, tuyên dương HS và kết thúc tiết học.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ghi nhớ kiến thức trong bài.
  • Hoàn thành các bài tập trong SBT.
  • Chuẩn bị bài mới Bài 16 - Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực.
Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều
Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều, giáo án word công nghệ chăn nuôi 11 sách Cánh diều, tải giáo án công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều, GA công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều 2023

Giáo án lớp 11 mới cánh diều, kết nối, chân trời

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay