Giáo án và PPT Địa lí 6 kết nối Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió. Thuộc chương trình Địa lí 6 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 6 kết nối tri thức
BÀI 15: LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Trong khí quyển có những chất gì mà em biết?
Các chất khí đó có vai trò như thế nào đối với con người?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1. THÀNH PHẦN KHÔNG KHÍ GẦN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu thành của không khí gần bề mặt đất.
Khí nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí gần bề mặt đất?
Oxy có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?
Sản phẩm dự kiến:
* Thành phần:
+ Nito (78%), oxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%)
* Lưu y:
+ Đây không phải thành phần chung của cả lớp vỏ khi mà chỉ là thành phần của không khí gắn bề mặt đất.
+ Thành phần không khí ở độ cao trên 80 km khác với thành phần ở mặt đất.
+ Các chất khí khác chỉ chiếm 1%
* Phần vai trò của một số thành: phần:
+ Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống của con người và các loài sinh vật, là nguyên tố cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng.
+ Hơi nước trong khí quyển có vai trò hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài,...
+ Khí carbonic là chất khi tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết cho Trái Đất đủ độ ẩm, điều hoà đối với sự sống
HOẠT ĐỘNG 2. CÁC TẦNG KHÍ QUYỂN
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Khí quyển được chia thành những tầng nào?
Tại tầng đối lưu, cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm đi bao nhiêu độ C?
Ở tầng đối lưu, không khí chuyển động như thế nào?
Sản phẩm dự kiến:
+ Khí quyển được chia thành các tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển
+ Dựa vào sự thay đổi theo độ cao và sự khuếch tán của không khí vào vũ trụ
| Tần đối lưu | Tầng bình lưu |
Giới hạn | Đến độ cao 8-16km | Đến độ cao khoảng 50km |
Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao | Giảm theo độ cao | Tăng theo độ cao |
Chuyển động đặc trưng | Chuyển động theo chiều thẳng đứng | Chuyển động ngang |
HOẠT ĐỘNG 3. CÁC KHỐI KHÍ
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Trên Trái đất có bao nhiêu khối khí? Các khối khí đó được hình thành từ đâu?
Em hãy nêu đặc điểm chính của các khối khí.
Sản phẩm dự kiến:
- Không khí ở đây tầng đối lưu do tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt Trái Đất (lục địa hay đại dương) nên chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khí có đặc tính khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm.
Khối khí | Nơi hình thành | Đặc điểm chính |
Nóng | Vùng vĩ độ thấp | Nhiệt độ tương đối cao |
Lạnh | Vùng vĩ độ cao | Nhiệt độ tương đối thấp |
Đại dương | Các biển và đại dương | Độ ẩm lớn |
Lục địa | Vùng đất liền | Tương đối khô |
HOẠT ĐỘNG 4. KHÍ ÁP. CÁC ĐAI KHÍ ÁP TRÊN TRÁI ĐẤT
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Thế nào là khí áp bề mặt Trái Đất?
Khí áp trên Trái Đất được phân bố như thế nào?
Khí áp trung bình trên mặt biển là bao nhiêu?
Thế nào là khí áp thấp?
Thế nào là khí áp cao?
Để đo khí áp, người ta sử dụng dụng cụ nào?
Đơn vị đo khí áp là gì?
Sản phẩm dự kiến:
- Là sức ép của khí quyển lên một đơn vị diện tích trên mặt đất được gọi là khí áp bề mặt Trái Đất
+ Khí áp trung bình trên mặt biển là 1013 mb, dưới mức đó là khi áp thấp, trên mức đó là khí áp cao.
+ Khí áp được phân bố thành đai áp cao và đai áp thấp từ Xích đạo đến cực.
* Nhiệm vụ mục 4
+ Quan sát hình 4: giá trị khi áp thể hiện trên hình khí áp kế là 1 013 mb. Đây là giá trị khí áp ở mức trung bình chuẩn.
+ Tên các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất: áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.
+ Các đai khí áp phân bố đối xứng nhau ở hai bán cầu.
HOẠT ĐỘNG 5. GIÓ. CÁC LOẠI GIÓ THỔI THƯỜNG XUYÊN TRÊN TRÁI ĐẤT
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Em hãy kể các loại gió thường xuyên thổi từ các đai áp cao về các đai áp thấp trên Trái Đất.
Em hãy chia sẻ những hiểu biết của mình về gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và giá Đông cực.
Sản phẩm dự kiến:
Tên gió
Đặc điểm | Mậu dịch | Tây ôn đới | Đông cực |
Thổi từ áp cao đến áp thấp… | Rìa áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo | Từ áp cao cận chí tuyến đến áp thấp ôn đới | Từ áp cao cực đến áp thấp ôn đới |
Hướng gió |
| Tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam | Đông bắc ở bán cầu bắc, đông nam ở bán cầu Nam |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm nào sau đây?
- A. Nằm phía trên tầng đối lưu.
- B. Các tầng không khí cực loãng.
- C. Có lớp ô dôn hấp thụ tia tử ngoại.
- D. Ảnh hưởng trực tiếp đến con người.
Câu 2: Hãy cho biết các tầng cao của khí quyển không có đặc điểm là?
- A.Từ 80km trở lên
- B.Không khí cực loãng.
- C. Không có quan hệ với đời sống con người
- D. Có quan hệ mật thiết với đời sống con người
Câu 3: Tầng đối lưu có độ cao trung bình khoảng
- A. 18km.
- B. 14km.
- C. 16km.
- D. 20km.
Câu 4: Cho biết các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, sấm, chớp... hầu hết xảy ra ở?
- A.tầng đối lưu.
- B.tầng bình lưu.
- C.tầng nhiệt.
- D.tầng cao của khí quyển.
Câu 5: Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là
- A. Khí nitơ.
- B. Khí cacbonic.
- C. Oxi.
- D. Hơi nước.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4:A
Câu 5:A
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Vì sao gió không thổi thẳng từ khu vực khí áp cao tới khu vực khí áp thấp mà lại lệch hướng?
Câu 2: Ở chân núi của dãy núi X có nhiệt độ là 29oC, biết là dãy núi X cao 4500m. Vậy, ở đỉnh núi của dãy núi X có nhiệt độ là bao nhiêu?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 6 kết nối tri thức