Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 6 kết nối tri thức
Địa lí 6 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường: …………..
Giáo viên: …………..
Bộ môn: Địa lí 6 kết nối tri thức
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 28: MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người
Trình bày được những tác động chủ yếu của con người tới thiên nhiên Trái Đất
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng:
Sử dụng các sơ đồ, hình ảnh, thông tin để trình bày được nội dung kiến thức
Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự vật, hiện tượng
b. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
- Năng lực riêng: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình.
3. Phẩm chất
Yêu thích môn học, có niềm hứng thú với việc tìm hiểu các sự vật hiện tượng địa lí nói riêng và trong cuộc sống nói chung
Yêu thiên nhiên, xác định được trách nhiệm của mình với thiên nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
Một số hình ảnh về tác động của thiên nhiên đến con người và tác động của con người
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV trình bày vấn đề: Đời sống và sản xuất của con người không thể tách rời thiên nhiên Trái Đất. Thiên nhiên là môi trường sống của con người, đồng thời thiên nhiên cũng chịu tác động của con người. Bài học này cho chúng ta thấy thiên nhiên tác động đến con người như thế nào và con người tác động lại thiên nhiên ra sao.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tác động của thiên nhiên đến con người
a. Mục tiêu: Biết được thiên nhiên tác động đến con người trên hai mặt: tác động trực tiếp tới đời sống con người và tác động gián tiếp qua quá trình sản xuất.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập a) Tác động của thiên nhiên đến đời sống con người - Về kiến thức, GV cần nếu được: + Thiên nhiên cung cấp những điều kiện cần thiết để con người tồn tại + Thiên nhiên ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư, lối sống, sinh hoạt của con người. - Về kĩ năng, năng lực: HS có thể làm việc độc lập hoặc trao đổi trong nhóm. - GV có thể nêu một số gợi ý cho HS suy nghĩ và trao đổi: ? Trong cuộc sống hằng ngày, thiên nhiên cung cấp cho con người những điều kiện cần thiết nào để tồn tại ? Nếu thiếu một trong những điều kiện ấy, con người có thể tồn tại bình thưởng trên Trái Đất không ? Nếu ví dụ cụ thể b. Tác động tới thiên nhiên, sản xuất - Về kiến thức: - Về kĩ năng, năng lực GV nên để HS trao đổi nhóm để tìm các ví dụ trong thực tế cho thấy thiên nhiên có tác động (tích cực hoặc tiêu cực) tới hoạt động sản xuất của con người. ? Tại sao sản xuất nông nghiệp lại là ngành sản xuất chịu tác động rõ rệt nhất của hoàn cảnh tự nhiên? ? Hãy cho biết sự phụ thuộc của sản xuất nông nghiệp trước đây vào thiên nhiên qua cầu: Trông trời, trông đất, trông mây Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm. Trông cho chân cứng, đá mềm. Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. - CV cũng có thể hiểu thêm: trình độ sản xuất nông nghiệp càng cao, khoa học kĩ thuật càng phát triển thì sản xuất nông nghiệp công ít phụ thuộc vào hoàn cảnh tự nhiên. Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới | 1. Tác động của thiên nhiên đến con người a) Tác động của thiên nhiên đến đời sống con người + Nêu ví dụ để thấy các điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, đất trồng, nguồn nước...) có ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư, lối sống và sinh hoạt của con người. Có thể phân tích hình 1 và hình 2 trong SGK làm ví dụ (lưu ý tới cách ăn mặc của con người, cách di chuyển) b) Tác động của thiên nhiên tới sản xuất - Về kiến thức: + Các hoạt động sản xuất của con người đều chịu tác động của thiên nhiên ở những + Điều kiện tự nhiên có thể tạo thuận lợi hay gây khó khăn cho hoạt động sản xuất mức độ khác nhau. + Đối với sản xuất nông nghiệp: GV có thể nêu một số gợi ý giúp HS suy nghĩ và trao đổi: Nêu ví dụ để thấy các điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, đất trồng, nguồn nước...) có tác động lớn đến sản xuất nông nghiệp. + Đối với sản xuất công nghiệp: GV có thể nêu vấn đề: Những điều kiện tự nhiên nào có tác động đến quá trình sản xuất công nghiệp Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa to lớn như thế nào đến sự phát triển công nghiệp + Đối với giao thông vận tải và du lịch: GV yêu cầu HS nêu ví dụ cụ thể để thấy hoàn cảnh tự nhiên có thể tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho việc phát triển giao thông vận tải và du lịch. |
Hoạt động 2: Tác động của con người tới thiên nhiên
a. Mục tiêu: Những tác động cả tích cực và tiêu cực của con người tới thiên thiên
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT ĐỊA LÍ 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Xin chào các em học sinh
Khởi động
Xem đoạn video và cho biết nội dung của đoạn video là gì?
Bài 28: Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên
Nội dung
1. Tác động của thiên nhiên đến con người
2. Tác động cả con người đến thiên nhiên
1. Tác động của thiên nhiên đến con người
Quan sát hình ảnh và nội dung sgk hãy lấy ví dụ về tác động của thiên nhiên đối với đời sống con người?
Thiên nhiên cung cấp những điều kiện cần thiết cho con người tồn tại, ảnh hưởng tới sự phân bố, lối sống,…
Địa hình: gồ ghề, bằng phẳng,…
Khí hậu: nóng, lạnh, mưa,…
Đất trồng: màu mỡ hay bạc màu,…
Nguồn nước: phong phú, khô hạn,…
Thiên nhiên đã cho con người những gì?
Hoạt động sản xuất
Thảo luận theo cặp: Thiên nhiên ảnh hưởng tới các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ như thế nào?
Nông nghiệp
Chịu tác động trực tiếp tới sự phát triển của cây trồng và vật nuôi
Công nghiệp
TNTN cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho ngành công nghiệp
Dịch vụ
Địa hình, đất đai, nguồn nước, khí hậu để phát triển các ngành du lịch, GT,….
Khai thác than => CN khai khoáng
Du lịch Tràng An
Đất đỏ badan trông cây CN cho năng suất cao
TÍCH CỰC
cung cấp nguồn nguyên liệu, phục vụ nhu cầu sản xuất và đời sống cho con người
TIÊU CỰC
các thiên tai như lũ lụt, hạn hán, sóng thần, động đất… gây thiệt hại về người và của
2. Tác động của con người đến thiên nhiên
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ trắc nghiệm Địa lí 6 KNTT tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắn
BÀI 28. MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1. Các nguồn tài nguyên trên Trái Đất phân bố
A. đồng đều.
B. phân tán.
C. không đồng đều.
D. tập trung.
Câu 2. Vai trò của môi trường đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước:
A. Môi trường đóng vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
B. Môi trường có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
C. Môi trường không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
D. Môi trường không đóng vai trò gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
Câu 3. Trong đời sống hằng ngày, thiên nhiên cung cấp những điều kiện hết sức cần thiết nào?
A. Không khí
B. ánh sáng, nhiệt lượng
C. Nguồn nước
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Những điều kiện tự nhiên nào có có ảnh hưởng tới sự phân bố dân cứ, lối sống và cả sinh hoạt hằng ngày của con người?
A. Địa hình
B. Đất trồng
C. A và B đúng
D. Khoáng sản
Câu 5. Ngành nông nghiệp của con người chịu tác động gì từ thiên nhiên?
A. Khí hậu
B. Nguồn nước
C. Ánh sáng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6. Ngành sản xuất công nghiệp chịu tác động quan trọng từ?
A. Tài nguyên thiên nhiên
B. Ánh sáng
C. Nhiệt độ
D. Nước
Câu 7. Phát triển ngành du lịch có mối quan hệ mật thiết với yếu tố nào?
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. ánh sáng
D. Nhiệt độ
Câu 8. Tài nguyên thiên nhiên được chia thành đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản là dựa vào
A. công dụng kinh tế.
B. khả năng khai thác.
C. thuộc tính tự nhiên.
D. nhiệt lượng sinh ra.
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1. Việc bố trí và lựa chọn các loại cây trồng ở môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa bị chi phối bởi lượng mưa và chế độ mưa trong năm. Nguyên nhân sâu xa được cho là do
A. Lượng mưa có sự phân hóa sâu sắc.
B. Khí hậu có nhiệt độ và độ ẩm cao.
C. Đất đai đa dạng, màu mỡ.
D. Lượng mưa trung bình năm lớn (trên 1500mm).
Câu 2. Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của con người tới tài nguyên, môi trường?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 3. Ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của điều kiện tự nhiên?
A. Công nghiệp.
B. Thương mại.
C. Nông nghiệp.
D. Giao thông.
Câu 4. Môi trường tự nhiên không có đặc điểm nào sau đây?
A. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người.
B. Con người không tác động vào thì các thành phần sẽ bị hủy hoại.
C. Có mối quan hệ trực tiếp đến sản xuất, phát triển của con người.
D. Phát triển theo quy luật tự nhiên và chịu tác động của con người.
Câu 5. Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?
A. Khoáng sản.
B. Nguồn nước.
C. Khí hậu.
D.Thổ nhưỡng
Câu 6. Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc
A. tạo ra một số loài động mới trong quá trình lai tạo.
B. làm tuyệt chủng một số loài động vật và thực vật.
C. mở rộng diện tích rừng trồng trên bề mặt Trái Đất.
D. di chuyển giống cây trồng từ nơi này tới nơi khác.
Câu 7. Ngành kinh tế nào sau đây không chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các điều kiện tự nhiên?
A. Du lịch.
B. Trồng trọt.
C. Vận tải.
D. Tin học.
------------------- Còn tiếp -------------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI ĐỊA LÍ 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ đề cả năm Địa lí 6 KNTT biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
ĐỊA LÍ 6 – KẾT NÔI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Hãy cho biết các tầng cao của khí quyển không có đặc điểm là?
A.Từ 80km trở lên
B.Không khí cực loãng.
C. Không có quan hệ với đời sống con người
D. Có quan hệ mật thiết với đời sống con người
Câu 2. Đâu là cách tính nhiệt độ trung bình tháng nào dưới đây là đúng?
A.Nhiệt độ các ngày chia số ngày
B.Nhiệt độ các ngày cộng số ngày
C.nhiệt độ các ngày nhân số ngày
D.Nhiệt độ các ngày chia số giờ
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.
C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.
D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Câu 4. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
A. Rắn.
B. Quánh dẻo.
C. Hơi.
D. Lỏng.
Câu 5. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động sản xuất của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Câu 6. Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
A. Bắc Băng Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Châu Nam Cực.
Câu 7. Khu vực Đông Nam Á có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn hoặc đất đài nguyên.
B. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất đen.
C. Đất đỏ hoặc đất nâu đỏ xavan.
D. Đất feralit hoặc đất đen nhiệt đới.
Câu 8. Ở đới lạnh có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?
A. Đài nguyên.
B. Thảo nguyên.
C. Hoang mạc.
D. Rừng lá kim.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm). Em hãy trình bày khái quát đặc điểm khí hậu của đới ôn hoà.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày các nhân tố hình thành đất.
Câu 3 (0,5 điểm). Tại sao các loại gió thường xuyên trên Trái Đất không thổi theo chiều Bắc – nam?
_ _HẾT_ _
BÀI LÀM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 6 – KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | A | A | B | A | D | D | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | - Đặc điểm khí hậu của đới ôn hoà là: Nhiệt độ không khí trung bình dưới 20◦C, tháng nóng nhất không thấp hơn 10◦C. Các mùa trong năm rất rõ rệt. Lượng mua trung bình năm dao động từ 500 – 1000mm. Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới. |
1,5 |
------------------- Còn tiếp -------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 6 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Địa lí 6 kết nối tri thức, soạn Địa lí 6 kết nối tri thức