Giáo án và PPT Địa lí 9 kết nối bài 11: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 11: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Thuộc chương trình Địa lí 9 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 Kết nối tri thức
CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
BÀI 11: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán địa danh.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS quan sát hình ảnh về một số tỉnh/thành phố thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, sau đó đoán tên tỉnh thông qua những hình ảnh đặc trưng của địa phương.
+ HS trả lời nhanh nhất và đoán đúng qua hình ảnh sẽ được điểm cộng.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta gồm bao nhiêu tỉnh? Giáp với những khu vực nào? Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa như thế nào đối với vùng?
Sản phẩm dự kiến:
– Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở phía Bắc nước ta, bao gồm 14 tỉnh, chia thành 2 khu vực: Đông Bắc (10 tỉnh) và Tây Bắc (4 tỉnh).
- Phía bắc giáp Trung Quốc, phía nam giáp Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ, phía tây giáp Lào.
– Vùng có vị trí thuận lợi trong việc thúc đẩy giao thương quốc tế và kết nối với các vùng khác, có ý nghĩa quan trọng về quốc phòng an ninh.
Hoạt động 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
GV đưa ra câu hỏi: So sánh sự phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có những thế mạnh nào để phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và du lịch?
Sản phẩm dự kiến:
* Đặc điểm phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc:
| Đông Bắc | Tây Bắc |
Địa hình | Núi trung bình, núi thấp chiếm diện tích lớn, hướng cánh cung là chủ yếu; khu vực trung du có địa hình đồi bát úp. Địa hình các-xtơ phổ biến (Cao Bằng, Hà Giang,…). | Địa hình cao, dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta, hướng nghiêng chung của địa hình là hướng tây bắc - đông nam; địa hình chia cắt và hiểm trở; xen kẽ là các cao nguyên. |
Khí hậu | Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta | Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hóa theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng. |
Thủy văn | Sông ngòi dày đặc, giá trị về giao thông và thủy lợi. | Sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, tiềm năng lớn về thủy điện, điển hình là sông Đà, sông Mã. |
Khoáng sản | Phong phú chủng loại: a-pa-tít, sắt, chì - kẽm, đá vôi, than,… | Có một số loại trữ lượng lớn như: đất hiếm, đồng,... |
Sinh vật | Phong phú, gồm sinh vật nhiệt đới và cận nhiệt đới. | Nhiều loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới núi cao. |
* Thế mạnh để phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Địa hình chủ yếu là đồi núi, thuận lợi phát triển lâm nghiệp.
+ Một số cao nguyên xen các đồi núi thấp với đất feralit có thể phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc.
+ Một số cánh đồng Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Bảo Lạc,… có đất phù sa thuận lợi trồng lúa, cung cấp lương thực tại chỗ.
=> Địa hình núi cao với nhiều hang động các-xtơ, thắng cảnh thuận lợi phát triển du lịch.
- Khí hậu có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao tạo thế mạnh đặc biệt phát triển cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như chè, cây dược liệu,…; cây ăn quả đặc sản như đào, lê, vải,…; rau và hoa. Thế mạnh cho phát triển du lịch.
- Nguồn nước:
+ Hệ thống sông ngòi dày đặc kết hợp địa hình chia cắt mạnh tạo cho vùng trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước.
+ Các hồ tự nhiên và nhân tạo như Ba Bể, Thác Bà,… giá trị phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
+ Nguồn nước khoáng phong phú, thuận lợi phát triển du lịch.
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng, một số loại trữ lượng đáng kể như than (Thái Nguyên, Bắc Giang), sắt (Yên Bái), a-pa-tít (Lào Cai) là cơ sở quan trọng để phát triển công nghiệp khai khoáng, chế biến khoáng sản và nhiều ngành công nghiệp khác.
- Tài nguyên rừng dồi dào, tạo thế mạnh phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Hệ thống các vườn quốc gia, khu bảo tồn như Hoàng Liên (Lào Cai), Du Già (Hà Giang), Ba Bể (Bắc Kạn),… có nhiều loài sinh vật đặc hữu là tài nguyên đặc sắc để phát triển du lịch sinh thái.
………………………………………….
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Khu vực Đông Bắc có bao nhiêu tỉnh thành?
A. 14 tỉnh.
B. 4 tỉnh.
C. 9 tỉnh.
D. 10 tỉnh.
Câu 2: Thế mạnh nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi nước ta là gì?
A. Đánh bắt hải sản và cây lương thực.
B. Trồng cây lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. Trồng cây ăn quả và chăn nuôi gia cầm.
D. Trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 3: Vùng kinh tế nào sau đây của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển?
A. Đông Nam Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4: Vì sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn?
A. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều.
C. Địa hình dốc và có nhiều sông lớn.
D. Địa hình dốc, nhiều thác ghềnh, nhiều phù sa.
Câu 5: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.
B. Khoáng sản phân bố rải rác.
C. Địa hình dốc, giao thông khó khăn.
D. Khí hậu diễn biến thất thường.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - D | Câu 2 - D | Câu 3 - B | Câu 4 - C | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: Hãy đề xuất một số giải pháp để phát triển lâm nghiệp bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, các trung tâm công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 Kết nối tri thức