Giáo án và PPT Địa lí 9 kết nối bài 12: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 12: Vùng Đồng bằng sông Hồng. Thuộc chương trình Địa lí 9 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 Kết nối tri thức
BÀI 12: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán địa danh.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS quan sát hình ảnh về một số tỉnh/thành phố thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, sau đó đoán tên tỉnh thông qua những hình ảnh đặc trưng của địa phương.
+ HS trả lời nhanh nhất và đoán đúng qua hình ảnh sẽ được điểm cộng.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Vùng đồng bằng sông Hồng nước ta gồm bao nhiêu tỉnh? Giáp với những khu vực nào? Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa như thế nào đối với vùng?
Sản phẩm dự kiến:
- Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. – Vùng Đồng bằng sông Hồng giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung và nước láng giềng Trung Quốc; phía đông có vùng biển rộng thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo.
- Vùng Đồng bằng sông Hồng là cửa ngõ ra biển của các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ; có hệ thống giao thông kết nối với các vùng trong nước và thế giới thuận lợi.
Hoạt động 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
GV đưa ra câu hỏi: Những thế mạnh nào về tài nguyên thiên nhiên giúp vùng đồng bằng sông Hồng phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản? Em hãy trình bày vấn đề phát triển kinh tế biển của vùng đồng bằng sông Hồng.
Sản phẩm dự kiến:
* Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Địa hình và đất: phần lớn địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, thích hợp trồng cây lương thực (nhất là cây lúa), cây thực phẩm và cây ăn quả. Khu vực đồi núi có đất feralit thích hợp cho phát triển rừng, cây công nghiệp, cây dược liệu. Ven biển có đất mặn, đất phèn; một số nơi có đất xám trên phù sa cổ, có thể khai thác cho sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 23°C, lượng mưa từ 1500 - 2000mm/năm, có một mùa đông lạnh. Thuận lợi cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm, tạo điều kiện xen canh, tăng vụ, thế mạnh trồng cây ưa lạnh.
- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc với 2 hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình; nhiều hồ, vùng trũng, thuận lợi sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Nguồn nước khoáng ở Quảng Ninh, Ninh Bình, Thái Bình có thể khai thác cho công nghiệp sản xuất đồ uống và phát triển du lịch.
- Sinh vật: tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. Rừng ở khu vực đồi núi, ven biển, trên một số đảo. Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Xuân Thủy, Bái Tử Long, Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cát Bà, Châu thổ sông Hồng với nhiều loài động thực vật quý hiếm. Ở các hệ thống sông và vùng biển có nhiều loài thủy sản cho giá trị kinh tế cao.
*Vấn đề phát triển kinh tế biển
– Đồng bằng sông Hồng có bờ biển dài, với nhiều vũng vịnh nên thuận lợi để xây dựng cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển.
- Đồng bằng sông Hồng có nhiều đảo, bãi biển, trên một số đảo và ven biển có vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển nên thuận lợi để phát triển du lịch.
- Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng, các bãi cá bãi tôm, là điều kiện để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Ven biển Đồng bằng sông Hồng có một số khoáng sản như khí tự nhiên, cát thủy tinh, ti-tan, thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng.
– Ven biển Đồng bằng sông Hồng đã hình thành một số khu kinh tế ven biển như Vân Đồn (Quảng Ninh), Đình Vũ – Cát Hải (Hải Phòng),...
- Một số mặt trái do phát triển kinh tế biển: ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên,...
- Vấn đề cần chú trọng khi phát triển kinh tế biển (phát triển kinh tế biển theo hướng tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái biển).
………………………………………….
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Đồng bằng sông Hồng do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp?
A. Sông Hồng và Sông Đà.
B. Sông Hồng và Sông Mã.
C. Sông Hồng và Sông Thái Bình.
D. Sông Hồng và Sông Cả.
Câu 2: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 3: Trong số các chỉ số sau, chỉ số nào của Đồng bằng sông Hồng cao nhất so với các vùng khác?
A. Mật độ dân số trung bình.
B. GDP bình quân đầu người.
C. Giá trị sản xuất công nghiệp.
D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của Đồng bằng sông Hồng?
A. Thấp trũng ở phía tây, cao ở vùng phía đông.
B. Cao ở rìa phía tây, tây bắc và thấp dần ra biển.
C. Cao ở phía tây bắc, nhiều ô trũng ở phía đông.
D. Thấp trũng ở phía bắc và cao dần về phía nam.
Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Hồng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Đất trong đê được phù sa bồi đắp hàng năm.
B. Địa hình cao ở phía tây và tây bắc.
C. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
D. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - C | Câu 2 - A | Câu 3 - A | Câu 4 - B | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: Phân tích những thách thức về môi trường mà vùng Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt khi đô thị hóa và công nghiệp hóa ngày càng phát triển.
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA (NĂM 2021)
Khu vực | Mật độ dân số trung bình (người/km2) |
Cả nước | 297,0 |
Đồng bằng sông Hồng | 1.091,0 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 136,0 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 215,0 |
Tây Nguyên | 111,0 |
Đông Nam Bộ | 778,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long. | 426,0 |
Nguồn: Tổng cục thống kê
a) Nhận xét về mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng.
b) Mật độ dân số cao có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 9 Kết nối tri thức