Giáo án kì 2 Địa lí 9 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Địa lí 9 kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 ĐỊA LÍ 9 KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 10: Thực hành Tìm hiểu xu hướng phát triển ngành thương mại, du lịch
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 11: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 12: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 13: Thực hành Tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 14: Bắc Trung Bộ
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 16: Thực hành Phân tích ảnh hưởng của hạn hán và sa mạc hóa đối với phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận – Bình Thuận
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 17: Vùng Tây Nguyên
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 18: Vùng Đông Nam Bộ
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 19: Thực hành Tìm hiểu Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 21: Thực hành Tìm hiểu về tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long
- Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 18: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng.
Phân tích được các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
Trình bày được đặc điểm về dân cư, đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ.
Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế thế mạnh của vùng.
Phân tích được ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng.
Phân tích được vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với GV và các bạn khác trong lớp.
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác thông tin, bảng 18.1 – 18.3, hình 18.1 – 18.4 SGK và các tài liệu khác có liên quan đến bài học để trình bày được thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng, trình bày được đặc điểm dân cư, đô thị hóa ở vùng Đông Nam Bộ; phân tích được sự phát triển và vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.
Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Khai thác thông tin, hình 18.1; 18.2 SGK nhận thức thế giới theo quan điểm không gian để xác định được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng, giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
Trách nhiệm: Có ý thức và hành động trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường vùng Đông Nam Bộ.
Yêu nước: Tôn trọng những giá trị nhân văn khác nhau giữa các vùng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Địa lí).
Bảng số liệu, tranh ảnh, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Vùng Đông Nam Bộ.
Phiếu học tập.
Máy tính, máy chiếu (nếu có)
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Địa lí).
Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Vùng Đông Nam Bộ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán địa danh. HS quan sát hình ảnh và trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về địa danh xuất hiện trong hình ảnh của trò chơi và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hình đoán địa danh.
- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS quan sát hình ảnh về một số tỉnh/thành phố thuộc vùng Đông Nam Bộ, sau đó đoán tên tỉnh thông qua những hình ảnh đặc trưng của địa phương.
+ HS trả lời nhanh nhất và đoán đúng qua hình ảnh sẽ được điểm cộng.
- GV trình chiếu hình ảnh:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh và đoán đặc sản.
- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Hình 1: Tp. Hồ Chí Minh |
+ Hình 2: Bà Rịa - Vũng Tàu |
+ Hình 3: Tây Ninh |
+ Hình 4: Bình Phước => Đây là những tỉnh/ thành phố của vùng Đông Nam Bộ. |
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Đông Nam Bộ là một trong những vùng kinh tế phát triển nhất cả nước. Đó là kết quả khai thác hiệu quả tổng hợp thế mạnh của vùng. Vậy những thế mạnh nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng là gì? Đặc điểm dân cư và đô thị hoá của vùng như thế nào? Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh của vùng ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 18: Vùng Đông Nam Bộ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS cả lớp làm việc cá nhân, dựa vào hình 18.1, mục 1 SGK tr.195 và trả lời câu hỏi: Xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vị trí và phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, dựa vào hình 18.1 và mục 1 SGK tr.195 và trả lời câu hỏi: Xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ. - GV trình chiếu video về Đông Nam Bộ cho HS xem: https://www.youtube.com/watch?v=Uf4f_Cr3Shw Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân mà GV yêu cầu. - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình hoàn thành nội dung (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS lên bảng xác định trên bản đồ và trình bày thông tin. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ - Vùng Đông Nam Bộ bao gồm các tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu. - Đông Nam Bộ giáp: Cam – pu – chia, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, phía đông nam có vùng biển rộng. - Đông Nam Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long với Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, có hệ thống giao thông vận tải phát triển, giúp kết nối với các vùng trong cả nước và quốc tế thuận lợi. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
a. Mục tiêu: Thông qua được các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 6 nhóm, khai thác Hình 18.1, thông tin mục 2 SGK tr.196 - 197 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu dẫn dắt: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển bậc nhất với những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà mẹ thiên nhiên ưu ái ban tặng. - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS: Khai thác Hình 18.1, thông tin mục 2 SGK tr.196 – tr.197 và hoàn thành Phiếu học tập số 1. + Nhóm 1: Tìm hiểu địa hình, đất. + Nhóm 2: Tìm hiểu khí hậu. + Nhóm 3: Tìm hiểu nguồn nước. + Nhóm 4: Tìm hiểu sinh vật. + Nhóm 5: Tìm hiểu khoáng sản. + Nhóm 6: Tìm hiểu biển, đảo.
- GV cung cấp thêm một số tư liệu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2) Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày nội dung tìm hiểu theo Phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 19: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Viết báo cáo ngắn về sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với GV và các bạn khác trong lớp.
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu địa lí: Tìm hiểu thông tin về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam từ sách, báo, internet, thực tế,…
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
Trách nhiệm: Tích cực chủ động trong các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Địa lí).
Bảng số liệu, tranh ảnh, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Thực hành: Tìm hiểu về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Địa lí).
Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Thực hành: Tìm hiểu về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Trò chơi ô chữ. HS tìm kiếm những từ khóa được ẩn trong ô chữ và trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các tỉnh/thành phố thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Trò chơi ô chữ.
- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS quan sát ô chữ mà giáu viên chuẩn bị, tìm kiếm những từ khóa được ẩn trong ô chữ trong thời gian 1 phút.
+ HS trả lời được nhiều đáp án nhất sẽ được điểm cộng.
- GV trình chiếu ô chữ:
T | G | E | C | S | Q | A | N | G | H |
M | B | T | Â | Y | N | I | N | H | R |
Ô | E | Ì | G | H | M | K | B | D | I |
C | Ư | Á | N | Q | H | Ô | P | Ư | Ô |
N | B | Ì | N | H | P | H | Ư | Ớ | C |
B | C | X | D | M | D | K | E | H | G |
Q | H | Ê | I | K | D | Ư | M | Í | U |
G | A | H | L | Ê | À | K | Ơ | Ồ | Ừ |
Đ | Ồ | N | G | N | A | I | N | N | H |
H | Ò | X | C | N | I | N | H | B | G |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát ô chữ và tìm kiếm từ khóa.
- Các HS đưa ra đáp án mà mình tìm được.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
T | G | E | C | S | Q | A | N | G | H |
M | B | T | Â | Y | N | I | N | H | R |
Ô | E | Ì | G | H | M | K | B | D | I |
C | Ư | Á | N | Q | H | Ô | P | Ư | Ô |
N | B | Ì | N | H | P | H | Ư | Ớ | C |
B | C | X | D | M | D | K | E | H | G |
Q | H | Ê | I | K | D | Ư | M | Í | U |
G | A | H | L | Ê | À | K | Ơ | Ồ | Ừ |
Đ | Ồ | N | G | N | A | I | N | N | H |
H | Ò | X | C | N | I | N | H | B | G |
=> Đây là những tỉnh thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là một trong bốn vùng kinh tế trọng điểm của nước ta. Đây là trung tâm kinh tế năng động và là đầu tàu kinh tế quan trọng của miền Nam. Vậy vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào? Vùng có những thế mạnh nổi trội gì và có những ngành kinh tế tiêu biểu nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 19: Thực hành: Tìm hiểu về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - Trình bày về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS sưu tầm tư liệu về Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam từ sách, báo cáo, internet… và thông tin tham khảo trong bài để hoàn thành Báo cáo tìm hiểu sự phát triển của Vùng
c. Sản phẩm: Bài báo cáo tìm hiểu của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/ nhóm). - GV giao nhiệm vụ cho HS: Dựa vào sách, báo cáo, internet… và thông tin tham khảo trong bài và tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - GV gợi ý cho HS: Khai thác bảng 19 SGK tr.204 về Tỉ trọng tổng sản phẩm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước giai đoạn 2010 – 2021. Bảng 13. Tỉ trọng tổng sản phẩm (giá hiện hành) của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giảm thống kế các tỉnh, thành phố năm 2021, 2016, 2022) - GV cung cấp bản báo cáo mẫu cho HS quan sát:
- GV hướng dẫn HS hoàn thiện bản báo cáo theo mẫu: + Mục Khái quát chung: Tên các tỉnh, thành phố, dân số Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. +Mục một số thế mạnh nổi bật: Vị trí địa lí, tài luyên thiên nhiên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư… + Tên một số ngành kinh tế tiêu biểu. + Vai trò của vùng đối với nền kinh tế cả nước (đóng góp của vùng vào GDP cả nước). - GV cung cấp cho HS một số tư liệu về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Đính kèm phía dưới Hoạt động thực hành). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. HS có thể sử dụng các thiết bị điện tử để tìm kiếm thông tin và hình ảnh trên internet hoặc đọc sách, báo tham khảo. GV có thể giới thiệu cho HS một số từ khóa, địa chỉ trang web để HS tra cứu. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - HS nộp bài làm vào buổi học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV kiểm tra mức độ hoàn thiện nhiệm vụ và chất lượng bài tập qua sản phẩm của cá nhân, kiểm tra sự phù hợp, chính xác các thông tin mà HS tìm được. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | Thực hành: Tìm hiểu về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Bài báo cáo được đính kèm phía dưới Hoạt động thực hành. | |||||||||||||||
Tư liệu 1: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có nguồn tài nguyên dầu khí chiếm tỷ trọng lớn của cả nước. Đây là những cơ sở nguyên liệu năng lượng quan trọng cho phép phát triển mạnh mẽ công nghiệp điện và khai khoáng, nhất là khai thác và chế biến dầu khí. Đặc biệt, trong vùng có nhiều khu công nghiệp có thế mạnh để phát triển sản phẩm công nghệ cao có giá trị lớn, có thế mạnh để phát triển sản phẩm công nghệ cao có giá trị lớn, có thể tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. Bên cạnh đó, tiềm năng và thế mạnh của vùng là có thổ nhưỡng phù hợp và trình độ thâm canh tương đối cáo nên hầu hết các loại cây công nghiệp trồng ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đều cho năng suất cao. (Theo tăng trưởng các vùng kinh tế trọng điểm giai đoạn 2011 – 2017, NXB Thống kê) Tư liệu 2: Thành phố Hồ Chí Minh Bình Dương Bà Rịa – Vũng Tàu
Bình Phước Tây Ninh Tiền Giang Long An Đồng Nai Tư liệu 3: Một số tiêu chí về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam năm 2021
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2022, Niên giảm thống kê Việt Nam năm 2022) Tư liệu 4: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất Cao tốc TP HCM – Long Thành – Dầu Giây Vận tải biển tại cảng Bà Rịa – Vũng Tàu
Quốc lộ 13 |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 ĐỊA LÍ 9 KẾT NỐI TRI THỨC
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 10: Thực hành: Tìm hiểu xu hướng phát triển ngành thương mại, du lịch
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 11: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 12: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 13: Thực hành: Tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 14: Bắc Trung Bộ
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 16: Thực hành: Phân tích ảnh hưởng của hạn hán và sa mạc hoá đối với phát triển kinh tế – xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận – Bình Thuận
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 17: Vùng Tây Nguyên
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 18: Vùng Đông Nam Bộ
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 19: Thực hành: Tìm hiểu Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 21: Thực hành: Tìm hiểu về tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long
- Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
BÀI 18: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
(28 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)
Câu 1: Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là gì?
A. Than.
B. Dầu khí.
C. Boxit.
D. Đồng.
Câu 2: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. đất badan và đất xám.
B. đất xám và đất phù sa.
C. đất badan và feralit.
D. đất xám và đất phèn.
Câu 3: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Bình Dương
C. Long An
D. Tây Ninh
Câu 4: Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất Đông Nam Bộ?
A. Thác Mơ.
B. Cần Đơn.
C. Trị An.
D. Bà Rịa.
Câu 5: Vùng Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 5.
B. 6.
C. 8.
D. 13.
Câu 6: Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là:
A. dốc, bị cắt xẻ mạnh.
B. thoải, khá bằng phẳng.
C. thấp trũng, chia cắt mạnh.
D. cao đồ sộ, độ dốc lớn.
Câu 7: Dòng sông nào có vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ?
A. Sông Đồng Nai.
B. Sông Sài Gòn.
C. Sông Vàm Cỏ Đông.
D. Sông Bé.
Câu 8: Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là
A. Hồ Ba Bể và hồ Lắk.
B. Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An.
C. Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim.
D. Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng.
Câu 9: Thành phố nào có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ?
A. Biên Hòa
B. Thủ Dầu Một
C. TP. Hồ Chí Minh
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Câu 10: Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ?
A. Điều
B. Cà phê
C. Cao su
D. Hồ tiêu
…………….
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Dương.
B. Bình Phước.
C. Tây Ninh.
D. Đồng Nai.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
BÀI 19: TÌM HIỂU VỀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
(14 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?
A. Có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm.
B. Sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn.
C. Có nhiều mỏ than với quy mô lớn.
D. Có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 9 tỉnh, thành phố.
B. 6 tỉnh, thành phố.
C. 5 tỉnh, thành phố.
D. 7 tỉnh, thành phố.
Câu 3: Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Nước khoáng và vàng.
C. Than đá và sắt.
D. Đá vôi và khí đốt.
Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của nước ta?
A. Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.
B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D. Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng Sông Cửu Long.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Biểu hiện nào không thể hiện được vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước?
A. Có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất cả nước.
B. Có tỉ trọng cao nhất trong GDP cả nước.
C. Có tỉ trọng xuất khẩu cao nhất cả nước.
D. Chiếm tỉ lệ cao về số dân so với cả nước.
Câu 2: Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là gì?
A. Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ kinh tế cao nhất.
B. Có số lượng các tỉnh ( thành phố) ít nhất.
C. Có khả năng hỗ trợ các vùng kinh tế khác.
D. Có ranh giới thay đổi theo thời gian.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào, sớm tiếp cận kinh tế thị trường.
B. Được bổ sung nguồn nguyên liệu dồi dào ở các vùng khác.
C. Tài nguyên tự nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí.
D. Các thế mạnh của vùng khai thác chưa đạt hiệu quả cao.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất (năm 2007).
B. Đóng góp tỷ trọng GDP cao nhất cả nước.
C. Đứng đầu 3 vùng về tốc độ tăng trưởng kinh tế.
D. Chiếm tỷ trọng cao nhất về giá trị xuất khẩu của cả nước.
Câu 5: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh trọng điểm phía Nam?
A. Kiên Giang.
B. Bình Định.
C. Bình Phước.
D. Tiền Giang.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án kì 2 Địa lí 9 kết nối tri thức, bài giảng kì 2 môn Địa lí 9 kết nối tri thức, tài liệu giảng dạy Địa lí 9 kết nối tri thức