Kênh giáo viên » Địa lí 9 » Giáo án ppt kì 2 Địa lí 9 kết nối tri thức

Giáo án ppt kì 2 Địa lí 9 kết nối tri thức

Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Địa lí 9 kết nối tri thức. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 ĐỊA LÍ 9 KẾT NỐI TRI THỨC

............

BÀI 17. VÙNG TÂY NGUYÊN

  1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
  • Em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên?
  1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
  • Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng về quốc phòng an ninh và có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống với bản sắc văn hoá đa dạng, đặc sắc. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên có những thế mạnh và hạn chế gì?
  • Em hãy trình bày thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên?
  1. DÂN CƯ, VĂN HOÁ
  • Em hãy nêu nhận xét đặc điểm dân cư ở Tây Nguyên?
  • Em hãy trình bày đặc điểm văn hoá nổi bật của các dân tộc Tây Nguyên?
  1. CÁC NGÀNH KINH TẾ THẾ MẠNH
  • Ngành kinh tế nào là ngành thế mạnh của vùng?
  • Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
  • Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây ăn quả ở Tây Nguyên?
  • Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành lâm nghiệp ở Tây Nguyên?
  • Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành sản xuất điện ở Tây Nguyên?
  • Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành du lịch ở Tây Nguyên?
  1. MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ THẾ MẠNH
  • Em hãy trình bày các vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế – xã hội vùng Tây Nguyên?

------------------------- Còn tiếp -------------------------

BÀI 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

  1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
  • Em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
  1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
  • Đồng bằng sông Cửu Long là vùng châu thổ trù phú, nơi sản xuất lương thực, nuôi trồng thuỷ sản và trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất cả nước. Vậy, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thế mạnh và hạn chế gì? 
  • Em hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  1. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
  • Dân cư và một số vấn đề xã hội của vùng ra sao? 
  • Em hãy phân tích đặc điểm dân cư và một số vấn đề xã hội ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
  1. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ
  • Các ngành kinh tế nào được xác định là thế mạnh của vùng?
  • Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố nông nghiệp, thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
  • Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp thế mạnh (sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất điện) ở Đồng bằng sông Cửu Long?
  • Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố một số hoạt động dịch vụ thế mạnh (thương mại, tài chính ngân hàng, giao thông vận tải đường thuỷ, du lịch) ở Đồng bằng sông Cửu Long?
  1. VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
  • Em hãy trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

------------------------- Còn tiếp -------------------------

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 ĐỊA LÍ 9 KẾT NỐI TRI THỨC

..............

CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ

BÀI 15: DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

(16 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Nêu đặc điểm vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 

Trả lời:

- Duyên hải Nam Bộ giáp với Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và nước láng giềng Lào. Phía đông có vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo. 

- Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng phía bắc với vùng phía nam, cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và Lào.

Câu 2: Nêu đặc điểm phân bố dân cư, dân tộc của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Trả lời:

- Mật độ dân số thấp hơn mức bình quân của cả nước (211 người/km).

– Phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa khu vực phía tây và khu vực đồng bằng

ven biển. Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40%.

– Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Chăm, Cơ-tu, Hrê, Cơ-ho,... Các dân tộc phân bố đan xen.

+ Người Kinh phân bố rộng khắp.

+ Các dân tộc khác chủ yếu ở vùng đồi núi phía tây.

+ Người Chăm sinh sống chủ yếu ở hai tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.

Câu 3: Nêu những chuyển biến trong phát triển và phát triển và phân bố kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Trả lời:

- Chuyển biến trong phát triển kinh tế: 

+ GRDP ngày càng tăng.

+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.

+ Các ngành có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ được chú trọng phát triển. 

- Chuyến biển trong phân bố kinh tế:

+ Khu vực đồng bằng ven biển đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, công nghiệp, dịch vụ. Hình thành dải khu công nghiệp ven biển kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.

+ Khu vực phía tây phát triển nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái và thuỷ diện.

Câu 4: Nêu một số thông tin về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Trả lời:

- Vùng gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định.

- Vùng có thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển: kinh tế hàng hải, khai thác dầu khí và khoáng sản biển khác, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, công nghiệp ven biển, năng lượng tái tạo,...

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng khá cao.

- Định hướng phát triển: tập trung vào khu vực ven biển Thừa thiên Huế – Đà Nẵng - Quảng Nam – Quảng Ngãi trở thành trung tâm dịch vụ, công nghiệp khoa học công nghiệp chất lượng cao; tiếp tục hình thành, phát triển các trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và quốc tế,...

Câu 5: Kể tên một số tài nguyên khoáng sản chính ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Trả lời:

Duyên hải Nam Trung Bộ có các tài nguyên khoáng sản chính như cát thủy tinh, ti-tan (Bình Thuận), vàng (Quảng Nam), dầu mỏ và khí tự nhiên (thềm lục địa Bình Thuận).

Câu 6: Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh? Kể tên các tỉnh đó.

Trả lời:

- Duyên hải Nam Trung Bộ, gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận và Bình Thuận.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ

BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

(15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Nêu đặc điểm và ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.

Trả lời:

- Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phía tây nam của Tổ quốc, liền kề vùng Đông Nam Bộ, giáp với Cam-pu-chia; phía tây và phía đông nam có một vùng biển rộng. 

- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo điều kiện thuận lợi để vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước trong lưu vực sông Mê Công.

Câu 2: Nêu đặc điểm dân cư của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.

Trả lời:

+ Có quy mô dân số lớn nhưng gia tăng rất thấp (thấp nhất cả nước), xuất cư có xu hướng tăng, chủ yếu đến vùng Đông Nam Bộ.

+ Cơ cấu dân số trẻ, lực lượng lao động dồi dào, là thế mạnh để vùng phát triển

kinh tế.

+ Trên địa bàn, có nhiều thành phần dân tộc cùng chung sống.

+ Mật độ dân số của vùng khá cao nhưng phân bố không đều, phần lớn tập trung ở ven sông Tiền và sông Hậu, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, trong khi đó một số nơi như vùng bán đảo Cà Mau dân cư thưa thớt; tỉ lệ dân thành thị rất thấp, quá trình đô thị hoá diễn ra chậm.

Câu 3: Nêu đặc điểm xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời:

+ Đồng bằng sông Cửu Long là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc; có những nét văn hóa đặc sắc như văn hoá sông nước, lễ hội truyền thống, đờn ca tài tử,...

+ Đời sống của dân cư trong vùng ngày càng được nâng lên (tỉ lệ lao động đã qua đào tạo; tỉ lệ dân số biết chữ, thu nhập bình quân, tuổi thọ).

Câu 4: Nêu khái quát về vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời:

– Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm: Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang và Cà Mau.

– Các thế mạnh nổi trội: sản xuất lương thực, thực phẩm; sản xuất điện; phát triển du lịch; giao thông đường biển, đường sống,...

– Thực trạng: đóng góp khoảng 4% GDP cả nước; là trung tâm lớn về sản xuất lúa gạo, nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thuỷ sản, có đóng góp quan trọng vào xuất khẩu nông sản và thuỷ sản cả nước,...

- Định hướng phát triển: tập trung vào tam giác Cần Thơ – An Giang – Kiên Giang, trong đó thành phố Cần Thơ là cực tăng trưởng; xây dựng vùng trở thành trung tâm dịch vụ, du lịch, logistics, công nghiệp phục vụ nông nghiệp...

Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long gồm những tỉnh nào?

Trả lời:

Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời:

– Công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long trong những năm qua có tốc độ tăng trưởng khá cao. Vùng có khá nhiều ngành công nghiệp, trong đó công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; công nghiệp sản xuất điện là những ngành có thể mạnh. – Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm là ngành quan trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long; phân bố rộng khắp vùng; các sản phẩm chủ yếu của ngành là gạo xay xát, thuỷ sản ướp đông, rau quả đóng hộp, thức ăn chăn nuôi,...; một số mặt hàng xuất khẩu quan trọng, mang lại giá trị kinh tế cao như gạo, thuỷ sản,... 

– Công nghiệp sản xuất điện: Sản lượng điện của vùng tăng nhanh do nhiều nhà máy điện được xây dựng để đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Trong vùng có một số nhà máy nhiệt điện, nhà máy điện gió, điện mặt trời. Việc đầu tư phát triển điện gió, điện mặt trời góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường và giảm nhẹ biến đổi khí hậu.

------------------------- Còn tiếp -------------------------

Giáo án ppt kì 2 Địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án ppt kì 2 Địa lí 9 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Giáo án lấy về là dạy luôn, không lỗi font hoặc hiệu ứng
  • Được hỗ trợ trong suốt năm học. Các phản hồi của giáo viên được trả lời ngay và luôn

Thời gian bàn giao giáo án Powerpoint

  • Khi đặt, nhận luôn 1/2 giáo án kì I
  • Đang bổ sung liên tục để 30/10 có đủ kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Phí giáo án: 500k
  • Khi đặt chỉ cần gửi 250k
  • Khi nhận đủ kì I, gửi nốt số còn lại

=> Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn

  • Giáo án Powerpoint: 1/2 kì I
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 - 12 phiếu
  • Một số đề kiểm tra giữa kì I với ma trận, đáp án...
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức

Xem tài liệu được tặng kèm trong năm học. Khi đặt giáo án bây giờ:


Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Địa lí 9 kết nối tri thức, giáo án Địa lí 9 kết nối tri thức, ppt Địa lí 9 kết nối tri thức

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay