Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều

Công nghệ 8 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Công nghệ 8 Cánh diều 

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU 

BÀI 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA KHỐI HÌNH HỌC CƠ BẢN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Vẽ được hình chiếu vuông góc của một số khối đa diện, khối tròn xoay thường gặp theo phương pháp góc chiếu thứ nhất.

  • Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.

2. Năng lực 

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng (năng lực công nghệ): 

  • Vẽ được hình chiếu vuông góc của một số vật thể đơn giản có dạng khối đa diện, khối tròn xoay theo phương pháp góc chiếu thứ nhất.

  • Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ và có tính kỉ luật cao.
  • Tích cực giao tiếp và hợp tác khi làm việc cá nhân và làm việc nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV: 

  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.

  • Máy tính, máy chiếu để cung cấp thêm những hình ảnh minh họa cho bài học.

  • GV có thể tạo các mô hình đa diện, khối tròn xoay... bằng vật liệu có giá cả hợp lí, dễ chế tác giúp cho HS dễ hiểu hơn.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: Giúp tạo tâm thế hứng thú của HS đối với bài học. 

b) Nội dung: HS lắng nghe GV đặt vấn đề, suy nghĩ về câu hỏi mở đầu

c) Sản phẩm: HS bước đầu có hình dung về nội dung bài học

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

GV đặt câu hỏi: 

Em hãy nhận xét bóng của cột cờ khác nhau như thế nào khi Mặt Trời chiếu vào buổi sáng, buổi trưa và buổi chiều?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

HS đưa ra những nhận định ban đầu

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Mô tả vật thể bằng các hình vẽ là một cách làm rất hiệu quả, thể hiện một cách đầy đủ hình dáng, cấu tạo và kích thước của vật thể. Sau khi học xong bài này, các em có thể biểu diễn một vật thể bằng các hình vẽ. Chúng ta cùng vào - Bài 2: Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hình chiếu

a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hình chiếu, các phép chiếu và đặc điểm tia chiếu tương ứng.

b) Nội dung: HS đọc nội dung mục I SGK trang 8, quan sát Hình 2.1 SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, Khám phá mục I SGK trang 8.

c) Sản phẩm: HS ghi vào vở khái niệm hình chiếu, câu trả lời Khám phá mục I SGK trang 8. 

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I SGK trang 8, quan sát Hình 2.1 và trả lời các câu hỏi:

+ Hình biểu diễn của vật thể trên bản vẽ được xây dựng bằng cách nào? (các phép chiếu) 

+ Hình 2.1 có mấy phép chiếu? (3) Đó là những phép chiếu nào? (Phép chiếu xuyên tâm, vuông góc, song song)

+ Hình chiếu là gì? 

+ Các điểm A’. B’, C’ trong hình 2.1 được gọi là gì? (Hình chiếu)

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Khám phá mục I SGK trang 8:

Quan sát Hình 2.1 và cho biết tia chiếu ở các phép chiếu khác nhau như thế nào?

A diagram of different angles

Description automatically generated

- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập bằng cách kẻ bảng:

Loại phép chiếu

Đặc điểm của các tia chiếu

Tia chiếu đối với mặt chiếu

Phép chiếu xuyên tâm

  

Phép chiếu song song

  

Phép chiếu vuông góc

  

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi của GV, Khám phá mục I SGK trang 8. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- HS xung phong trả lời câu hỏi của GV, trình bày câu trả lời Khám phá mục I SGK trang 8.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về hình chiếu, các phép chiếu. 

I. Khái niệm hình chiếu

- Hình chiếu là hình biểu diễn nhận được trên mặt phẳng hình chiếu. 

Trả lời Khám phá mục I SGK trang 8:

Loại phép chiếu

Đặc điểm của các tia chiếu

Tia chiếu đối với mặt chiếu

Phép chiếu xuyên tâm

Các tia chiếu đồng quy

Xiên góc

Phép chiếu song song

Các tia chiếu song song

Xiên góc

Phép chiếu vuông góc

Các tia chiếu song song

Vuông góc

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU 

CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Muốn có một sản phẩm hay một thiết bị (ví dụ như chiếc ô tô này), người ta thường phải lắp ghép nhiều chi tiết lại với nhau.

Căn cứ vào đâu để có thể lắp ráp các chi tiết tạo thành sản phẩm đúng theo yêu cầu kĩ thuật?

Muốn lắp hoàn chỉnh thành một ô tô trong bộ lắp ghép này, người ta căn cứ vào bản vẽ lắp kèm theo.

BÀI 4. BẢN VẼ LẮP

NỘI DUNG BÀI HỌC

Nội dung bản vẽ lắp

Đọc bản vẽ lắp

  1. Nội dung bản vẽ lắp

Quan sát Hình 4.1, 4.2 và trả lời câu hỏi:

Cụm nối ống trên Hình 4.2 được lắp ghép từ bao nhiêu chi tiết? Các chi tiết nào có nhiệm vụ kẹp chặt?

Gồm 14 chi tiết (Đầu nối: 2; bu lông M8: 4; vòng đệm: 4; đai ốc: 4).

Các chi tiết có nhiệm vụ kẹp chặt: bu lông M8, đai ốc, vòng đệm.

Thảo luận nhóm, đọc thông tin SGK mục I trang 21, 22, quan sát Hình 4.3 và trả lời câu hỏi:

  • Bản vẽ lắp là gì? Nêu công dụng của bản vẽ lắp.
  • Nội dung bản vẽ lắp gồm những gì?

Khái niệm:

Là tài liệu kĩ thuật nhằm diễn tả hình dáng, kết cấu chung của một sản phẩm và vị trí tương quan, cách thức lắp ghép giữa các chi tiết trong sản phẩm đó.

Công dụng: Là căn cứ kĩ thuật dùng để lắp ghép các chi tiết lại với nhau.

Sơ đồ nội dung bản vẽ lắp:

BẢN VẼ LẮP

Khung tên

tên sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ, tên người thiết kế, nơi thiết kế,...

Bảng kê

liệt kê tất cả các chi tiết gồm số thứ tự, tên gọi, số lượng, vật liệu,...

Hình biểu diễn

là các hình chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng, vị trí,...

Kích thước

kích thước chung; kích thước lắp ghép giữa các chi tiết, kích thước xác định vị trí giữa các chi tiết.

Em có biết?

Có nhiều phương pháp lắp ghép các chi tiết với nhau như ghép bằng chốt, ghép bằng hàn, ghép bằng ren,... nhưng mối ghép bằng ren (sử dụng bu lông - đai ốc) là phổ biến hơn cả vì thuận tiện, dễ tháo, lắp.

Mối ghép bằng chốt

Mối ghép bằng ren

Để nhìn rõ chi tiết lắp bên trong khi bị chi tiết bên ngoài che khuất:

  • Dùng một mặt phẳng vắt bỏ một nửa phần phía trước và chỉ biểu diễn một nửa phía sau mặt phẳng cắt.
  • Gạch mặt cắt (bằng các đường nghiêng 45o song song với nhau) tại nơi mặt phẳng tiếp xúc với chi tiết bị cắt.

Đọc nội dung mục II, quan sát Bảng 4.1 SGK trang 22 và trả lời câu hỏi:

  • Đọc bản vẽ lắp là gì?
  • Công dụng của đọc bản vẽ lắp là gì?
  • Nêu các bước đọc bản vẽ và nội dung của từng bước.

 

  • Đọc bản vẽ lắp là đọc các hình biểu diễn, các kích thước và các nội dung liên quan.
  • Đọc bản vẽ lắp để hiểu được hình dạng, kết cấu, cách thức lắp ghép, cách thức hoạt động của sản phẩm.
  • Trình tự đọc bản vẽ lắp:
Trình tự đọcNội dung cần đọc
1. Khung tên

- Tên sản phẩm

- Tỉ lệ bản vẽ

- Nơi thiết kế

2. Bảng kê

- Tên gọi các chi tiết

- Số lượng

- Vật liệu

3. Hình biểu diễn

- Tên các hình chiếu

- Tên gọi hình cắt

4. Kích thước

- Kích thước chung

- Kích thước lắp ghép

5. Phân tích chi tiết- Tô màu cho các chi tiết
6. Tổng hợp- Trình tự lắp, tháo, công dụng

 

Thảo luận nhóm đôi

  • Khung tên của bản vẽ lắp Hình 4.3 cho em biết những nội dung gì?
  • Em tìm hiểu số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản vẽ lắp ở đâu? Lấy một ví dụ cụ thể trong bản vẽ lắp Hình 4.3.
  • Hãy mô tả trình tự tháo, lắp sản phẩm Hình 4.3.

Tìm hiểu số lượng, vật liệu của một chi tiết trong bản vẽ lắp ở bảng kê.

Ví dụChi tiết số 1 có tên là đầu nối, số lượng 02; vật liệu làm bằng thép.

Khung tên cho biết tên sản phẩm là cụm nối ống, tỉ lệ bản vẽ 1:1; nơi thiết kế là Công ty S.

  • Trình tự lắp: ghép 2 chi tiết số 1 lại với nhau, luồn 4 bu lông số 2 qua 4 lỗ trên chi tiết số 1; lắp 4 vòng đệm vào đầu bu lông; vặn chặt 4 đai ốc vào 4 bu lông.
  • Trình tự tháo làm ngược lại trình tự lắp.

TỔNG KẾT

  • Bản vẽ lắp gồm: khung tên, bảng kê, các hình biểu diễn, hình cắt, mặt cắt, một số kích thước nhằm diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan cách thức lắp ghép giữa các chi tiết của sản phẩm.
  • Để đọc được nội dung của bản vẽ lắp cần hiểu rõ các quy tắc biểu diễn các chi tiết lắp và trình tự đọc bản vẽ lắp.

LUYỆN TẬP

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU

Bộ trắc nghiệm Công nghệ 8 Cánh diều tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S 

CHỦ ĐỀ 2: CƠ KHÍ

BÀI 8: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Dây đai được làm bằng

  1. Da thuộc
  2. Vải dệt nhiều lớp
  3. Vải đính với cao su
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Cấu tạo của cơ cấu tay quay - thanh lắc không có bộ phận nào?

  1. Tay quay
  2. Con trượt
  3. Thanh truyền
  4. Giá đỡ

Câu 3: Cấu tạo cơ cấu tay quay – con trượt gồm mấy bộ phận?

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 4: Cấu tạo bộ truyền động bánh răng gồm mấy bộ phận?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 5: Các máy móc hay thiết bị do mấy bộ phận hợp thành?

  1. 1
  2. 2
  3. Nhiều
  4. Đáp án khác

Câu 6: Cấu tạo cơ cấu tay quay – thanh lắc gồm mấy bộ phận?

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 7: Tiến trình tháo lắp các bộ truyền động gồm

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 8: Công thức tính tỉ số truyền của các bộ chuyển động nào đúng dưới đây ?

  1.  
  2.  
  3.  
  4. Đáp án A và B

Câu 9: Cấu tạo bộ truyền động xích gồm mấy bộ phận?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 10: Cấu tạo bộ truyền động đai có mấy bộ phận?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Cơ cấu tay quay – thanh lắc thuộc cơ cấu

  1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
  2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc
  3. Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay
  4. Biến chuyển động lắc thành chuyển động quay

Câu 2: Trong các máy móc hay thiết bị, các bộ phận được đặt ở

  1. Cùng vị trí
  2. Các vị trí khác nhau
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Cả A và B đều sai

Câu 3: Cơ cấu tay quay – con trượt thuộc cơ cấu

  1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
  2. Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay
  3. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc
  4. Biến chuyển dộng lắc thành chuyển động quay

------Còn tiếp-----------

  1. TRỌN BỘ ĐỀ THI CÔNG NGHỆ 8 CÁNH DIỀU  

Bộ đề Công nghệ 8 Cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

CÔNG NGHỆ 8 - CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh:  …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số




 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. Trên bản vẽ kĩ thuật, nét liền mảnh được dùng để:

A. Vẽ đường bao thấy, cạnh thấy.

B. Đường kích thước và đường gióng.

C. Cạnh khuất, đường bao khuất.

D. Đường tâm, đường trục đối xứng.

Câu 2. Một viên gạch có kích thước một bề mặt 200 mm và 100 mm. Trên bản vẽ, bề mặt đó được vẽ với kích thước tương ứng là 20 mm và 10 mm. Tỉ lệ vẽ là:

A. 1 : 2    B. 1 : 4        C. 1 : 5        D. 1 : 10

Câu 3. Bản vẽ dưới đây là hình chiếu vuông góc của

A drawing of a triangle and a circle

Description automatically generated

A. Khối nón.     B. Khối lăng trụ tam giác đều.

C. Khối trụ.       D. Khối chóp tứ giác đều.

Câu 4. Các nội dung của bản vẽ lắp bao gồm:

A. Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên.

B. Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.

C. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên.

D. Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật.

Câu 5. Kí hiệu sau đây quy ước đồ dùng nào trong ngôi nhà?

A green rectangle with a corner

Description automatically generated

A. Tủ quần áo   B. Bàn bếp  C. Giường đôi       D. Tủ đồ

Câu 6. Bản vẽ hình chiếu dưới đây tương ứng với vật thể nào?

A black and white symbol

Description automatically generated

A. A black and white drawing of a round object

Description automatically generated         B. A black and white drawing of a round object

Description automatically generated   C. A black and white circular object

Description automatically generated    D. A black and white logo

Description automatically generated

Câu 7. Công dụng của bản vẽ chi tiết là:

A. Dùng để chế tạo chi tiết máy.

B. Dùng để kiểm tra chi tiết máy.

C. Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy.

D. Đáp án khác.

Câu 8. Chỉ ra phát biểu đúng 

A. Đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh, đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước.

B. Đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh, đường gióng nên vẽ song song với độ dài cần ghi kích thước.

C. Đường gióng được vẽ bằng nét đứt mảnh, đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước.

D. Đường gióng được vẽ bằng nét đứt mảnh, đường gióng nên vẽ song song với độ dài cần ghi kích thước.

Câu 9. Em đọc bản vẽ nhà dưới đây theo trình tự nào?

A diagram of a house

Description automatically generated

A. Khung tên → Kích thước và các bộ phận chính của ngôi nhà → Các hình biểu diễn.

B. Các hình biểu diễn → Khung tên → Kích thước và các bộ phận chính của ngôi nhà.

C. Khung tên → Các hình biểu diễn → Kích thước và các bộ phận chính của ngôi nhà.

D. Các hình biểu diễn → Kích thước và các bộ phận chính của ngôi nhà → Khung tên.

Câu 10. Hình biểu diễn của bản vẽ chi tiết gồm

A. Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh.

B. Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.

C. Hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh.

D. Hình chiếu đứng.

Câu 11. Các hướng chiếu 1, 2, 3 tương ứng là hướng chiếu đứng, bằng và cạnh (Hình 2.1). Vị trí hình chiếu bằng là vị trí của hình nào trong số các Hình 2.2?

A diagram of a rectangular object

Description automatically generated

A. Hình a B. Hình b    C. Hình c

Câu 12. Bản vẽ lắp thiếu nội dung nào so với bản vẽ chi tiết?

A. Hình biểu diễn                 B. Kích thước

C. Khung tên              D. Yêu cầu kĩ thuật

    PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    Vẽ 3 hình chiếu vuông góc của vật thể sau:

A diagram of a building

Description automatically generated with medium confidence

------Còn tiếp-----------

 

Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 8 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án công nghệ 8 cánh diều

Xem tài liệu được tặng kèm trong năm học. Khi đặt giáo án bây giờ:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ công nghệ 8 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Công nghệ 8 cánh diều, soạn công nghệ 8 cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Công nghệ THCS

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay