Đề thi giữa kì 1 công nghệ 8 cánh diều (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 8 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn CN 8 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 8 cánh diều
| PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... | 
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... | 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ 8 - CÁNH DIỀU
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
| Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách | 
"
| Điểm bằng số 
 
 
 
 | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách | 
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Khổ giấy A2 có kích thước
A. 841 x 594. В. 594 x 420.
C. 420 x 297. D. 297 x 210.
Câu 2. Trên bản vẽ kĩ thuật, nét liền mảnh được dùng để
A. vẽ đường bao thấy, cạnh thấy.
B. vẽ đường bao khuất, cạnh khuất.
C. vẽ đường kích thước, đường gióng.
D. về đường tâm, đường trục.
Câu 3. Đâu là tỉ lệ thu nhỏ trong tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật?
A. 2:1. B. 10:1 C. 1:1. D. 1:10.
Câu 4. Chỉ ra phát biểu đúng.
A. Đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước.
B. Đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường gióng nên vẽ song song với độ dài cần ghi kích thước.
C. Đường gióng được vẽ bằng nét đứt mảnh. Đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước.
D. Đường gióng được vẽ bằng nét liền đậm.
Câu 5. Bán kính của đường tròn được ghi kí hiệu như thế nào trong bản vẽ kĩ thuật?
A. Ghi kí hiệu  trước con số chỉ kích thước bán kính.
 trước con số chỉ kích thước bán kính.
B. Ghi kí hiệu R trước con số chỉ kích thước bán kính.
C. Ghi ki hiệu d trước con số chỉ kích thước bán kính.
D. Ghi kí hiệu l trước con số chỉ kích thước bán kính.
Câu 6. Bản vẽ chi tiết được sử dụng để
A. chế tạo và kiểm tra. B. thiết kế và kiểm tra.
C. lắp ráp và kiểm tra. D. sử dụng và kiểm tra.
Câu 7. Hình biểu diễn của bản vẽ chi tiết gồm
A. hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh.
B. hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
C. hình cắt và hình chiếu bằng.
D. hình cắt và hình chiếu.
Câu 8. Nội dung “vật liệu” thuộc trình tự đọc nào khi đọc bản vẽ chi tiết?
A. Khung tên. B. Hình biểu diễn.
C. Kích thước. D. Yêu cầu kĩ thuật.
Câu 9. Đâu không phải là bước đọc bản vẽ chi tiết?
A. Hình biểu diễn. B. Khung tên. C. Bảng kê. D. Kích thước.
Câu 10. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là
A. khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật.
B. khung tên, kích thước, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật.
C. hình biểu diễn, khung tên, kích thước, yêu cầu kĩ thuật.
D. hình biểu diễn, kích thước, khung tên, yêu cầu kĩ thuật.
Câu 11. Bản vẽ lắp gồm mấy nội dung?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12. Trình tự đọc bản vẽ nhà gồm mấy bước?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 13. Mặt cắt trong bản vẽ nhà là
A. mặt ngoài của ngôi nhà lên mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh.
B. hình biểu diễn để diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị đồ đạc.
C. hình cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu đứng hoặc mặt phẳng hình chiếu cạnh, nhằm biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.
D. hình biểu diễn hình dạng bên ngoài của ngôi nhà.
Câu 14. Tên gọi của kí hiệu bên là gì?
| A. Cửa đi đơn một cánh. B. Cửa đi đơn hai cánh. C. Cửa sổ đơn. D. Cửa sổ kép. | 
 | 
Câu 15. Trình tự đọc bản vẽ lắp là
A. khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích các chi tiết, tổng hợp.
B. khung tên, hình biểu diễn, bảng kê, kích thước, phân tích các chi tiết, tổng hợp.
C. khung tên, hình biểu diễn, bảng kê, phân tích các chi tiết, kích thước, tổng hợp.
D. hình biểu diễn, khung tên, bảng kê, phân tích các chi tiết, kích thước, tổng hợp.
Câu 16. .............................................
.............................................
.............................................
 
Câu 22. Để thu được hình chiếu cạnh cần chiếu vuông góc vật thể theo hướng chiếu từ
A. trên xuống. B. trái sang. C. dưới lên. D. phải sang.
Câu 23. Trên bản vẽ kĩ thuật, hình chiếu bằng nằm ở vị trí nào?
A. Bên phải hình chiếu đứng. B. Bên trái hình chiếu đứng.
C. Trên hình chiếu đứng. D. Dưới hình chiếu đứng.
Câu 24. Khi tia nắng vuông góc với mặt sân thì hình chiếu của quả bóng đá lên mặt sân có dạng hình gì?
A. Hình đa giác. B. Hình oval. C. Hình tròn. D. Hình elip.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 1. Quan sát hình ảnh dưới đây:

a) Trình tự đọc bản vẽ nhà: Khung tên → Hình biểu diễn → Kích thước → Các bộ phận.
b) Tỉ lệ của bản vẽ là 1:1000.
c) Kích thước của phòng ngủ là: 2200 x 1000.
d) Kích thước của phòng sinh hoạt chung là 6000 x 3000.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
 
Câu 3. Hình chiếu của khối đa diện trên một mặt phẳng chiếu thường là các hình đa giác phẳng, phản ánh hình dạng và kích thước của các mặt phẳng tạo nên khối đa diện. Dưới đây là một số nhận định:
a) Khối đa diện là khối được tạo bởi các đa giác phẳng.
b) Hình lăng trụ đều được bao bởi 2 mặt đáy là 2 tứ giác và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
c) Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một tam giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
d) Hình hộp chữ nhật được bao bởi hai mặt đáy là 2 hình chữ nhật bằng nhau và 4 mặt bên là các hình chữ nhật.
Câu 4. Bản vẽ nhà là bản vẽ xây dựng phổ biến trong lĩnh vực thiết kế và thi công xây dựng nhà hiện nay. Trong bản vẽ xây dựng bao gồm các hình biểu diễn như mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt và các số liệu xác định hình dạng, cấu tạo cũng như kích thước của ngôi nhà. Dưới đây là một số nhận định:
a) Bản vẽ nhà cho biết các thông tin: Các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao; số phòng và kích thước các phòng.
b) Bản vẽ nhà thể hiện hình dạng, kích thước các bộ phận của ngôi nhà; được dùng để thi công xây dựng ngôi nhà.
c) Mặt đứng là hình chiếu đứng biểu diễn hình dạng bên ngoài của ngôi nhà, thường là hình chiếu mặt trước.
d) Mặt cắt là hình cắt của ngôi nhà khi dùng mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng hay mặt phẳng hình chiếu cạnh.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: CÔNG NGHỆ 8 - CÁNH DIỀU
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
 
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: CÔNG NGHỆ 8 - CÁNH DIỀU
| Nội dung | Cấp độ tư duy | |||||
| PHẦN I | PHẦN II | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật | ||||||
| 2. Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản | ||||||
| 3. Bản vẽ chi tiết | ||||||
| 4. Bản vẽ lắp | ||||||
| 5. Bản vẽ nhà | ||||||
| TỔNG | ||||||
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: CÔNG NGHỆ 8 - CÁNH DIỀU
| Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý/câu | Câu hỏi | ||
| TN nhiều đáp án | TN đúng sai | TN nhiều đáp án | TN đúng sai | |||
| VẼ KĨ THUẬT | ||||||
| 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật | Nhận biết | - Nhận biết kích thước các khổ giấy (A0 – A4). | ||||
| Thông hiểu | - Cách vẽ đường gióng. | |||||
| Vận dụng | - Xác định kích thước trên hình biểu diễn khi biết kích thước thật và tỉ lệ vẽ. - Ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật. | |||||
| 2. Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản | Nhận biết | - Khái niệm hình chiếu. - Phương pháp xây dựng và bố trí hình chiếu vuông góc. - Nhận biết các loại khối và hình chiếu của các khối đó. | ||||
| Thông hiểu | - Tìm vị trí hình chiếu đứng, bằng, cạnh. | |||||
| Vận dụng | - Vẽ 3 hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. - Tìm hình chiếu tương ứng với vật thể. | |||||
| 3. Bản vẽ chi tiết | Nhận biết | - Khái niệm và nội dung của bản vẽ chi tiết. | ||||
| Thông hiểu | - Hiểu tình huống cần sử dụng bản vẽ chi tiết. | |||||
| 4. Bản vẽ lắp | Nhận biết | - Nội dung của bản vẽ lắp. | ||||
| Thông hiểu | - Giải thích lí do vì sao trên bản vẽ lắp không ghi kích thước của tất cả các chi tiết. | |||||
| Vận dụng | Đọc bản vẽ lắp. | |||||
| 5. Bản vẽ nhà | Nhận biết | - Nhận biết kí hiệu quy ước đồ dùng trong ngôi nhà. | ||||
| Thông hiểu | - Giải thích lí do vì sao mặt bằng ngôi nhà được quan tâm hàng đầu. | |||||
 
                            