Đề thi giữa kì 1 công nghệ 8 cánh diều (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 8 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn CN 8 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 8 cánh diều
| PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... | 
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... | 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ 8 - CÁNH DIỀU
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
| Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách | 
"
| Điểm bằng số 
 
 
 
 | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách | 
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Kích thước của khổ giấy A1 là
A. 1 189 x 841. B. 841 x 594.
C. 420 x 297. D. 297 x 210.
Câu 2. Để vẽ phần đường bao khuất, cạnh khuất, ta cần chọn
A. nét gạch dài – chấm – mảnh. B. nét liền đậm.
C. nét liền mảnh. D. nét đứt mảnh.
Câu 3. Hướng chiếu từ trái qua phải cho ta hình chiếu nào?
A. Hình chiếu đứng. B. Hình chiếu bằng.
C. Hình chiếu cạnh. D. Cả 3 hình chiếu.
Câu 4. Vị trí của hình chiếu bằng là
A. Trước hình chiếu đứng. B. Bên phải hình chiếu đứng.
C. Bên dưới hình chiếu đứng. D. Bên trái hình chiếu đứng.
Câu 5. Hình trụ được tạo ra bằng cách nào?
A. Quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình trụ.
B. Quay một hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình trụ.
C. Quay một hình vuông một vòng quanh một cạnh cố định ta được hình trụ.
D. Quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định ta được hình trụ.
Câu 6. Một vật thể hình chóp. Muốn biết chiều cao của vật thể ta quan sát trên hình chiếu nào?
A. Hình chiếu đứng hoặc hình chiếu cạnh.
B. Hình chiếu cạnh hoặc hình chiếu bằng.
C. Hình chiếu đứng hoặc hình chiếu bằng.
D. Cả 3 hình chiếu.
Câu 7. Trình tự đọc bản vẽ lắp là
A. khung tên → bảng kê → kích thước → hình biểu diễn → phân tích chi tiết tổng hợp.
B. khung tên → bảng kê → hình biểu diễn → kích thước → phân tích chi tiết tổng hợp.
C. bảng kê → khung tên → hình biểu diễn → kích thước → phân tích chi tiết tổng hợp.
D. bảng kê → khung tên → kích thước → hình biểu diễn → phân tích chi tiết tổng hợp.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với “Bản vẽ lắp”?
A. Diễn tả hình dạng kết cấu của một chi tiết, được sử dụng để chế tạo và kiểm tra.
B. Là bản vẽ dùng làm tài liệu cho quá trình thiết kế, lắp ráp, kiểm tra và sử dụng sản phẩm.
C. Là một bản vẽ kỹ thuật thể hiện thông tin của một sản phẩm gồm nhiều chi tiết tạo thành.
D. Bản vẽ thường được vẽ theo tỉ lệ.
Câu 9. Kí hiệu sau đây quy ước bộ phận nào trong ngôi nhà?

A. Cầu thang kép. B. Cầu thang trên mặt cắt.
C. Cầu thang đơn. D. Cầu thang trên mặt bằng.
Câu 10. Mặt biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao là mặt
A. ngang. B. cắt. C. đứng. D. bằng.
Câu 11. Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là
A. truyền tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
B. biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
C. truyền tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy, biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
D. truyền tốc độ nhanh hơn.
Câu 12. Cơ cấu tay quay – con trượt biến chuyển động
A. quay thành chuyển động lắc.
B. lắc thành chuyển động quay.
C. tịnh tiến thành chuyển động quay.
D. quay thành chuyển động tịnh tiến.
Câu 13. So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có thêm nội dung nào dưới đây?
A. Yêu cầu kĩ thuật. B. Bảng kê.
C. Kích thước. D. Khung tên.
Câu 14. .............................................
.............................................
.............................................
 
Câu 20. Kim tự tháp là một khối đa diện thuộc hình?
A. Hình nón cụt. B. Hình chóp đều.
C. Hình nón. D. Hình lăng trụ đều.
Câu 21. Trên một bản vẽ có 3 hình chiếu là hình chữ nhật, đó là bản vẽ của khối hình nào?
A. Hình lăng trụ đều. B. Hình chóp đều.
C. Hình hộp chữ nhật. D. Hình trụ.
Câu 22. Cho vật thể có các hình chiếu như sau. Phần vật thể C có dạng hình khối nào?

A. Hình trụ tròn. B. Hình nón.
C. Hình lăng trụ. D. Hình hộp chữ nhật.
Câu 23. Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật có đơn vị:
A. cm. B. m. C. mm. D. dm.
Câu 24. Lõi dây dẫn điện được làm từ vật liệu nào?
A. Thép. B. Bạc. C. Gang. D. Đồng.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI
Câu 1. Các kích thước ghi trên bản vẽ chỉ độ lớn thật của vật thể được biểu diễn. Cơ sở để xác định độ lớn và vị trí tương đối giữa các phần tử được biểu diễn là các kích thước, các kích thước đó không phụ thuộc vào tỉ lệ hình biểu diễn. Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ, trừ trường hợp cần thiết khác. Dùng milimét làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệnh giới hạn. Trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. Trường hợp dùng đơn vị độ dài khác như centimét, mét… thì đơn vị đo được ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc trong phần chú thích của bản vẽ
a) Các kích thước trên bản vẽ phụ thuộc vào tỉ lệ của hình biểu diễn, do đó cần ghi đi kèm tỉ lệ với mỗi kích thước.
b) Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ (trừ trường hợp cần thiết khác).
c) Các kích thước trên bản vẽ thể hiện độ lớn thật của vật thể, không phụ thuộc vào tỉ lệ hình biểu diễn.
d) Trên bản vẽ luôn phải ghi đơn vị đo sau mỗi kích thước.
Câu 2. Trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí, hình biểu diễn bề mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát gọi là hình chiếu. Để hiểu bản vẽ cần biết rõ vị trí các hình chiếu. Tên gọi các hình chiếu phụ thuộc vào hướng chiếu của vật thể.
a) Hình chiếu là hình biểu diễn nhận được trên mặt phẳng hình chiếu.
b) Mặt phẳng thẳng đứng ở chính diện gọi là mặt phẳng hình chiếu đứng.
c) Mặt phẳng nằm ngang gọi là hình chiếu ngang.
d) Mặt phẳng bên phải gọi là hình chiếu phải.
Câu 3. Bản vẽ chi tiết là một loại bản vẽ kỹ thuật chứa các thông tin chi tiết về kích thước, tỷ lệ, hình dáng yêu cầu kỹ thuật quan trọng khác của các bộ phận, thành phần cụ thể nào đó của một công trình, thiết bị hay sản phẩm. Bản vẽ chi tiết cung cấp các hướng dẫn cụ thể cho việc lắp ráp, sản xuất hay xây dựng nhằm đảm bảo rằng sự chính xác đến từng chi tiết nhỏ nhất theo thiết kế.
a) Bản vẽ chi tiết là bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin về hình dạng, kích thước, vật liệu và yêu cầu kĩ thuật để phục vụ cho chế tạo và kiểm tra chi tiết.
b) Hình biểu diễn gồm các hình biểu diễn thể hiện đầy đủ hình dạng, kích thước của chi tiết.
c) Kích thước dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết.
d) Yêu cầu kĩ thuật gồm các thông tin về vật liệu, các chỉ dẫn về gia công, các chỉ dẫn về xử lí bề mặt.
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
 
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: CÔNG NGHỆ 8 - CÁNH DIỀU
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
 
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: CÔNG NGHỆ 8 - CÁNH DIỀU
| Nội dung | Cấp độ tư duy | |||||
| PHẦN I | PHẦN II | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật | ||||||
| 2. Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản | ||||||
| 3. Bản vẽ chi tiết | ||||||
| 4. Bản vẽ lắp | ||||||
| 5. Bản vẽ nhà | ||||||
| TỔNG | ||||||
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: CÔNG NGHỆ 8 - CÁNH DIỀU
| Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý/câu | Câu hỏi | ||
| TN nhiều đáp án | TN đúng sai | TN nhiều đáp án | TN đúng sai | |||
| VẼ KĨ THUẬT | ||||||
| 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật | Nhận biết | - Nhận biết kích thước các khổ giấy (A0 – A4). | ||||
| Thông hiểu | - Cách vẽ đường gióng. | |||||
| Vận dụng | - Xác định kích thước trên hình biểu diễn khi biết kích thước thật và tỉ lệ vẽ. - Ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật. | |||||
| 2. Hình chiếu vuông góc của khối hình học cơ bản | Nhận biết | - Khái niệm hình chiếu. - Phương pháp xây dựng và bố trí hình chiếu vuông góc. - Nhận biết các loại khối và hình chiếu của các khối đó. | ||||
| Thông hiểu | - Tìm vị trí hình chiếu đứng, bằng, cạnh. | |||||
| Vận dụng | - Vẽ 3 hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. - Tìm hình chiếu tương ứng với vật thể. | |||||
| 3. Bản vẽ chi tiết | Nhận biết | - Khái niệm và nội dung của bản vẽ chi tiết. | ||||
| Thông hiểu | - Hiểu tình huống cần sử dụng bản vẽ chi tiết. | |||||
| 4. Bản vẽ lắp | Nhận biết | - Nội dung của bản vẽ lắp. | ||||
| Thông hiểu | - Giải thích lí do vì sao trên bản vẽ lắp không ghi kích thước của tất cả các chi tiết. | |||||
| Vận dụng | Đọc bản vẽ lắp. | |||||
| 5. Bản vẽ nhà | Nhận biết | - Nhận biết kí hiệu quy ước đồ dùng trong ngôi nhà. | ||||
| Thông hiểu | - Giải thích lí do vì sao mặt bằng ngôi nhà được quan tâm hàng đầu. | |||||
