Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 6 cánh diều
Địa lí 6 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường: …………..
Giáo viên: …………..
Bộ môn: Địa lí 6 cánh diều
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 6 CÁNH DIỀU
Ngày soạn:…../……/….
Ngày dạy:…../…../……
BÀI 18: SÔNG. NƯỚC NGẦM VÀ BĂNG HÀ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn, mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cung cấp nước sông.
- Nêu được 1 quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ.
- Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực riêng:
Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: mô tả được đặc điểm của sông, chế độ nước sông, nước ngầm và băng hà. Trình bày được cách thức mà con người khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên nước sông, hồ.
Sử dụng công cụ địa lí: khai thác tài liệu văn bản, hình ảnh, bản đồ, sơ đồ. ngầm,..
Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất
- Có thái độ tích cực với thiên nhiên, tham gia vào các hoạt động làm đẹp quê hương, tránh gây ô nhiễm nguồn nước sông, hồ.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ lưu vực sông Hồng và sông Thái Bình hoặc phóng to hình 18.1.
– Một số tranh ảnh về sông, hồ.
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí).
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi cho HS: Em đã từng quan sát hoặc biết đến con sông nào ở nước ta? Trên con sông đó, con người có những hoạt động khai thác nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi:
- GV dẫn dắt vấn đề:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sông.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn, mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cung cấp nước sông. Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông – hồ.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ 1: - GV sử dụng lược đồ để chỉ cho HS quan sát một số hệ thống sông lớn ở nước ta. - GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận, yêu cầu HS đọc SGK, vẽ hình mô tả về các bộ phận của dòng sông như: nguồn, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông… - GV đặt câu hỏi: Hãy quan sát hình 18.1, kể tên một con sông là phụ lưu và một con sông là chi lưu của sông Hồng. - GV hướng dẫn HS cách quan sát trên lược đồ và xác định. Nhiệm vụ 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục “Chế độ nước sông” trang 167 và trả lời câu hỏi: Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cung cấp nước sông? Nhiệm vụ 3: - GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau: + Hãy nêu vai trò của sông với đời sống và sản xuất của con người? + Tại sao phải sử dụng tổng hợp nước sông, hồ. + Tại sao cần phải sử dụng tiết kiệm và bảo vệ chất lượng nước sông, hồ?
- HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
a. Sông - Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa. - Nguồn cung cấp nước sông: nước mưa, nước ngầm, hồ và băng, tuyết tan. - Lưu vực sông: Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho một con sông - Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông. b. Chế độ nước sông - Lưu lượng: Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây đồng hồ (m3/s)
c. Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ - Việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ sẽ góp phần khai thác được các thế mạnh, đồng thời bảo vệ được môi trường. - Phải sử dụng tiết kiệm nước vì nước không phải vô tận. Hiện nay, ở nhiều nơi trên thế giới đang đối mặt với tình trạng khô hạn. Bảo vệ chất lượng nước sông, hồ để tránh làm ô nhiễm nguồn nước, điều này có liên quan đến đời sống và sản xuất.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước ngầm và băng hà
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT ĐỊA LÍ 6 CÁNH DIỀU
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh
THỬ TÀI CỦA BẠN
* Có 3 câu hỏi
* Mỗi câu hỏi có 3 dữ kiện
- Trả lời ở dữ kiện thứ nhất được 10 điểm
- Trả lời ở dữ kiện thứ hai được 8 điểm
- Trả lời ở dữ kiện thứ ba được 5 điểm
Đây là con sông nào?
Nằm ở khu vực châu Mĩ
Lưu vực rộng nhất thế giới
Thuộc đồng bằng Amazon
Đây là con sông nào?
Nằm ở miền Bắc nước ta
Chảy qua khu vực Hà Nội
Thuộc khu vực ĐBSH
Đây là con sông nào?
Dài thứ 3 trên thế giới
Nơi tử nạn của con tàu Ngôi sao Phương Đông
Dài nhất Trung Quốc, có tên gọi khác “Dương Tử”
BÀI 18: SÔNG. NƯỚC NGẦM VÀ BĂNG HÀ
Nội dung
1. Sông
2. Nước ngầm
3. Băng hà
1. Sông
Kể tên một số con sông mà em biết? Khái niệm sông là gì?
Sông Hồng
Sông Amazon
Sông Nin
Sông là các dòng chảy tự nhiên, chảy theo những lòng dẫn ổn định do chính dòng chảy này tạo ra.
Những nguồn cung cấp nước cho sông?
Nguồn cung cấp nước sông: nước mưa, nước ngầm, hồ và băng, tuyết tan.
Thảo luận theo cặp: Hãy vẽ hình mô tả về các bộ phận của dòng sông như: nguồn, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông…
Kể tên con sông là phụ lưu và một con sông là chi lưu của sông Hồng.
- Phụ lưu của sông Hồng: sông Lô, sông Đà
- Chi lưu của sông Hồng: sông Luộc, Đuống
Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cung cấp nước sông?
Sông Hồng | Sông Mê Công | |
Lưu vực (km2 ) Tổng lượng nước (tỉ m3/năm) Tổng lượng nước mùa cạn (%) Tổng lượng nước mùa lũ (%) | 170.000 120 25 75 | 795.000 507 20 80 |
Kết luận
Lưu vực sông: Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho một con sông
Lưu lượng: Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây đồng hồ (m3/s)
Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông
THẢO LUẬN NHÓM
Thảo luận nhóm (6 nhóm) theo kĩ thuật khăn trải bàn, quan sát tranh và dựa vào sgk trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu vai trò của sông với đời sống và sản xuất của con người?
- Tại sao phải sử dụng tổng hợp nước sông, hồ.
- Tại sao cần phải sử dụng tiết kiệm và bảo vệ chất lượng nước sông, hồ?
Vai trò của sông
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 CÁNH DIỀU
Bộ trắc nghiệm Địa lí 6 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắn
1. NHẬN BIẾT (16 câu)
Câu 1. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về sông:
A. Là nơi dòng chảy bắt đầu.
B. Là các dòng chảy tự nhiên.
C. Là nơi cung cấp nguồn nước mưa, nước ngâm, hồ và băng, tuyết tan.
D. Là các dòng chảy tự nhiên, chảy theo những lòng dẫn ổn định do chính dòng chảy này tạo ra.
Câu 2. Lưu vực sông là:
A. Các dòng chảy tự nhiên.
B. Nơi dòng chảy bắt đầu.
C. Vùng đất cung cấp các loại nước cho một con sông.
D. Dòng chảy của sông trong năm.
Câu 3. Hệ thống sông gồm có:
A. Sông chính và các phụ lưu.
B. Sông chính và chi lưu.
C. Các phụ lưu và các chi lưu.
D. Sông chính, các phụ lưu, chi lưu.
Câu 4. Chế độ nước sông là:
A. Sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời.
B. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm.
C. Dòng chảy của sông trong năm.
D. Khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm.
Câu 5. Phần lớn các sông có nguồn cung cấp là:
A. Nước ngầm.
B. Nước mặn.
C. Nước mưa.
D. Nước lũ.
Câu 6. Ở một số nơi vùng ôn đới, nguồn cung cấp nước mưa là:
A. Nước ngầm.
B. Tuyết tan.
C. Hồ.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 7. Ở một số nơi ôn đới, mùa lũ thường vào:
A. Mùa xuân.
B. Mùa đông.
C. Đầu hè.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 8. Những khoảng nước đọng hình thành ở nơi có địa hình trũng, tương đối rộng và sâu trong đất liền là:
A. Sông.
B. Hồ.
C. Ao.
D. Đầm lầy.
Câu 9. Hồ được hình thành từ:
A. Kiến tạo.
B. Khúc sông bị sót lại.
C. Miệng núi lửa.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10. Sông, hồ có giá trị:
A. Các cảnh quan mặt nước, ven sông, hồ có không khí trong lành tạo nên giá trị du lịch nghỉ dưỡng.
B. Thủy điện.
C. Là nơi sinh sống cùa nhiều loài thực vật thủy sinh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
……………………..
2. THÔNG HIỂU (8 câu)
Câu 1. Sông, hồ không có giá trị tích cực nào dưới đây:
A. Là nguồn nước cung cấp cho các nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
B. Là nơi sinh sống của nhiều loài động vật, thực vật thủy sinh.
C. Là đường giao thông thủy quan trọng.
D. Lũ từ các con sông gây nguy hiểm cho con người và thiệt hại về tài sản.
Câu 2. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động sản xuất của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Câu 3. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chế độ nước sông:
A. Những con sông lớn thường có nguồn cung cấp nước là mưa.
B. Chế độ nước sông thường phức tạp, diễn biến của lũ thường khó lường.
C. Chế độ nước sông là một thước đo về dòng chảy.
D. Lũ thường gây nguy hiểm cho người và thiệt hại về tài sản.
Câu 4. Sông ngòi nước ta giàu phù sa, nguyên nhân là do:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
C. Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
D. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
Câu 5. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?
A. Thủy sản.
B. Giao thông.
C. Du lịch.
D. Khoáng sản.
------------------- Còn tiếp -------------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI ĐỊA LÍ 6 CÁNH DIỀU
Bộ đề cả năm Địa lí 6 cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Địa lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, khi nhiệt độ không khí như thế nào?
A. Càng thấp.
B. Càng cao.
C. Trung bình.
D. Bằng 00.
Câu 2. Đâu là vòng tuần hoàn quá trình hình thành mưa?
A. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước.
B. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Tiếp đó hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
C. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp gió thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
D. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
Câu 3. Đâu không phải là vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống con người?
A. Làm thủy điện.
B. Cung cấp nước tưới tiêu.
C. Cung cấp nguồn khoáng sản dồi dào.
D. Nuôi trồng thủy sản.
Câu 4. Nước biển và đại dương có vị mặn (độ muối) là do
A. Hoạt động sống các loài sinh vật trong biển và đại dương tiết ra.
B. Các hoạt động vận động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra.
C. Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
D. Các trận động đất, núi lửa ngầm dưới đấy biển, đại dương tạo ra.
Câu 5. Nhận định nào dưới đây không đúng đối với quá trình hình thành đất?
A. Địa hình ảnh hưởng đến độ dày của tầng đất và độ phì của đất.
B. Đá mẹ ảnh hưởng đến màu sắc của đất.
C. Khí hậu ảnh hưởng đến chiều hướng phát triển của đất.
D. Thời gian quyết định đến màu sắc của đất.
Câu 6. Các đới thiên nhiên trên Trái đất được hình thành trên cơ sở sự khác biệt về:
A. Khí hậu và nhiệt độ.
B. Khí hậu và độ ẩm.
C. Lượng mưa và nhiệt độ.
D. Nhiệt độ và độ ẩm.
Câu 7. Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu do?
A. Khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
B. Có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
C. Tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
Câu 8. Những điều kiện tự nhiên nào có có ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư, lối sống và cả sinh hoạt hằng ngày của con người?
A. Địa hình.
B. Đất trồng
C. A và B đúng.
D. Khoáng sản.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm).
a. Em hãy cho biết điều kiện để hình thành nước ngầm?
b. Trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cung cấp nước sông?
Câu 2 (1.5 điểm)
a. Đất pốt-dôn được hình thành trong điều kiện như thế nào? Loại đất này thường được phân bố ở khu vực nào?
b. Vì sao việc sử dụng cần đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất?
Câu 3 (2.5 điểm)
a. Theo em, sự tập trung quá đông dân cư vào đô thị trong khi kinh tế chưa thật sự phát triển có thể dẫn đến những khó khăn gì về kinh tế, xã hội, môi trường?
b. Cho biết đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam.
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN: ĐỊA LÍ 6
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Từ câu 1 – 8: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | C | C | D | D | D | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | a. Điều kiện để hình thành nước ngầm là: - Nước mưa hay tuyết tan ngấm xuống đất và xuống sâu qua các tầng đá. - Bên dưới tầng chứa nước là đất sét hoặc vật liệu mịn không có khả năng thấm nước (tầng không thấm nước) - Tầng nước ngầm nằm giữa hai tầng không thấm nước.
b. Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cung cấp nước sông: - Phần lớn các sông có nguồn cung cấp nước là mưa, đây thường là những sông lớn, chế độ nước rất rõ rệt, mùa mưa cũng là mùa lũ của sông. - Một số nơi vùng ôn đới, nguồn cung cấp nước của sông lại là băng hà, tuyết tan nên mùa lũ thường vào mùa xuân và đầu hè. - Một số sông lại có nguồn cung cấp nước là nước ngầm hoặc hồ, những sông này là những sông nhỏ, chế độ nước khá điều hòa. Cũng có sông có nhiều nguồn cung cấp nước, chế độ nước sông thường phức tạp, diễn biến của lũ thường khó lường.
|
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
|
------------------- Còn tiếp -------------------
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án địa lí 6 sách cánh diều
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 6 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Địa lí 6 cánh diều, soạn Địa lí 6 cánh diều
Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THCS