Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)

Tổng hợp trọn bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 bộ sách mới Cánh diều. Bộ đề kiểm tra 15 phút bao gồm: đề kiểm tra trắc nghiệm, đề kiểm tra tự luận, đề kiểm tra trắc nghiệm + tự luận. Tài liệu có đáp án kèm theofile word tải về chỉnh sửa được. Hi vọng bộ đề kiểm tra Địa lí 6 cánh diều này giúp ích được cho thầy cô để ôn tập và đánh giá năng lực học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)

Một số tài liệu quan tâm khác


ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 17: THỦY QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN HOÀN LỚN CỦA NƯỚC

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vì sao không khí có độ ẩm?

  1. Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm
  2. Do mưa rơi xuyên qua không khí
  3. Do không khí chứa một lượng hơi nước nhất định
  4. Do không khí chứa nhiều mây

Câu 2: Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm:

  1. 1/2.
  2. 3/4.
  3. 2/3.
  4. 4/5.

Câu 3: Ngày nào sau đây được lấy là ngày nước thế giới?

  1. Ngày 22/6.
  2. Ngày 22/3.
  3. Ngày 22/9.
  4. Ngày 22/12.

Câu 4: Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm:

  1. Nước biển.
  2. Nước sông hồ.
  3. Nước lọc.
  4. Nước ngầm.

Câu 5: Nước luôn di chuyển giữa:

  1. Đại dương, các biển và lục địa.
  2. Đại dương, lục địa và không khí.
  3. Lục địa, biển, sông và khí quyển.
  4. Lục địa, đại dương và các ao, hồ.

Câu 6: Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở:

  1. Biển và đại dương.
  2. Các dòng sông lớn.
  3. Ao, hồ, vũng vịnh.
  4. Băng hà, khí quyển.

Câu 7: Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, khi nhiệt độ không khí như thế nào?

  1. Càng thấp.
  2. Càng cao.
  3. Trung bình.
  4. Bằng 00.

Câu 8: Hầu hết trong vòng tuần hoàn, nước trên Trái đất lại theo sông và nước ngầm đổ trở lại vào:

  1. Đại dương.
  2. Sông, hồ.
  3. Sinh vật.
  4. Khe nứt của đá.

Câu 9: Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành:

  1. Nước.
  2. Sấm.
  3. Mưa.
  4. Mây.

Câu 10: Chiếm tỉ lệ rất ít và phân bố không đều trên lục địa nhưng có vai trò hết sức quan trọng là:

  1. Nước ngọt.
  2. Nước mặt.
  3. Nước ngầm.
  4. Băng.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

B

C

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

A

D

A

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì dẫn đến?

  1. Hiện tượng mưa.
  2. Sự ngưng tụ.
  3. Tạo thành các đám mây.
  4. Hình thành độ ẩm tuyệt đối

Câu 2: Hậu quả nghiêm trọng nhất của ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam là:

  1. Ô nhiễm nước ở các sông, hồ trong thành phố khiến chất lượng cuộc sống của người dân bị suy giảm
  2. Làm mất mỹ quan đô thị
  3. Gây ra các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người
  4. Tác động tiêu cực đến sự phát triển của hệ động, thực vật

Câu 3: Trên Trái Đất nước chiếm khoảng bao nhiêu % số lượng nước của thủy quyển:

  1. 30,1%.
  2. 2,5%.
  3. 97,2%.
  4. 68,7%.

Câu 4: Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất cho tuần hoàn nước là:

  1. Đại dương thế giới.
  2. Sông hồ.
  3. Băng hà.
  4. Khí quyển.

Câu 5: Đâu không phải là dạng tồn tại tự nhiên của nước ngọt?

  1. Nước ngầm.
  2. Băng.
  3. Nước cất.
  4. Nước mặn.

Câu 6: Tình trạng nguồn nước ngọt ở Việt Nam:

  1. Việt Nam có nguồn nước mặt, nước ngầm tương đối tốt, trữ lượng dồi dào, đủ để chúng ta có thể thoải mái khai thác và sử dụng.
  2. Nguồn nước ngọt ở Việt Nam không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng nóng lên toàn cầu.
  3. Do mưa nhiều, nguồn nước ngầm đang ngày một gia tăng trữ lượng.
  4. Nguồn nước ngọt đang ngày càng bị ô nhiễm do các hoạt động xả thải của con người

Câu 7: Sau khi bỏ nước đá vào trong cốc đựng nước, ta thấy có những giọt nước bám bên ngoài thành cốc là do:

  1. Nhiệt độ của nước thấp hơn thành ly.
  2. Thành ly có nhiệt độ thấp hơn không khí.
  3. Nước từ cốc rỉ ra ngoài.
  4. Nhiệt độ không khí thấp hơn nhiệt độ thành ly.

Câu 8: Năng lượng Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chính cho vòng tuần hoàn nào sau đây?

  1. Vòng tuần hoàn của sinh vật.
  2. Vòng tuần hoàn của nước.
  3. Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng.
  4. Vòng tuần hoàn địa chất.

Câu 9: Nước ngọt trên Trái Đất gồm có:

  1. Nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
  2. Nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
  3. Nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
  4. Nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.

Câu 10: Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của Nước trên Trái Đất là

  1. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
  2. Năng lượng địa nhiệt.
  3. Năng lượng thuỷ triều.
  4. Năng lượng của gió.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

C

A

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

B

B

D

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Vòng tuần hoàn nước gồm những giai đoạn nào?

Câu 2 (4 điểm). Tài nguyên nước ngọt trên Trái Đất có phải tài nguyên vô tận không? Tại sao?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Vòng tuần hoàn nước bắt nguồn chủ yếu từ nước trong các biển và đại dương và có các giai đoạn như sau:

+ Hơi nước ở đại dương bốc lên tạo thành mây và gây mưa; đó là vòng tuần hoàn nhỏ.

+ Nước biển, đại dương bốc hơi lên tạo thành mây, mây theo gió vào đất liền, mưa xuống vào sông suối, hồ; tuyết rơi, ngấm xuống đất, thấm sâu vào các tầng đá bên dưới tạo nên nước ngầm; cuối cùng tất cả đều ra biển

6 điểm

 

Câu 2

(4 điểm)

- Nước trên sông hồ sẽ tài nguyên có hạn nếu con người không sử dụng hợp lý và tiết kiệm. 

- Nếu nước sông, hồ bị ô nhiễm, chúng ta sẽ không sử dụng được nữa. Hơn nữa, các sông hồ phân bố không đều trên bề mặt Trái Đất. Ở những nơi khí hậu nóng và khô hạn, nước sông hồ có nguy cơ cạn kiệt nếu không biết bảo vệ và sử dụng lãng phí.

4 điểm

 

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt?

Câu 2 (4 điểm). Nước trong các sông, hồ tham gia vào những giai đoạn nào trong vòng tuần hoàn lớn của nước?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt:

- Nâng cao ý thức cộng đồng.

- Giữ sạch nguồn nước.

- Tiết kiệm nguồn nước sạch.

- Xử lý phân thải đúng cách.

- Phân loại và xử lý đúng các loại rác thải sinh hoạt.

- Biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp.

- Hướng tới nông nghiệp xanh.

- Hạn chế sử dụng túi đựng thực phẩm.

6 điểm

 

Câu 2

(4 điểm)

Nước trong các sông, hồ có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của nước. Vì tham gia vào các giai đoạn:

- Bốc hơi: nước từ sông, hồ bốc hơi vào khí quyển

- Sông, hồ là nơi chứa nước mưa

- Nước sông, hồ, chảy ra biển, hoặc ngấm xuống đất thành nước ngầm

4 điểm

 

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Vòng tuần hoàn nhỏ của nước bao gồm những giai đoạn nào sau đây?

  1. Bốc hơi và nước rơi.
  2. Bốc hơi và dòng chảy.
  3. Thấm và nước rơi.
  4. Nước rơi và dòng chảy

Câu 2. Nước ngọt trên Trái Đất không bao gồm có:

  1. Nước mặt.
  2. Băng.
  3. Nước biển.
  4. Nước ngầm.

Câu 3. Đâu không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt?

  1. Hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
  2. Lũ lụt, nhiễm mặn.
  3. Khói bụi.
  4. Quá trình đô thị hóa.

Câu 4. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về tác động của nhiệt độ đến sự vòng tuần hoàn nước?

  1. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng thấp lượng hơi nước chứa được càng ít nên độ ẩm càng cao.
  2. Nhiệt độ có ít ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
  3. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
  4. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều nên độ ẩm càng cao.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày những giai đoạn của vòng tuần hoàn lớn?

Câu 2 (2 điểm): Nêu nguồn gốc hình thành của vòng tuần hoàn?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

C

C

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Vòng tuần hoàn lớn có 4 giai đoạn:

+ Nước biển và đại dương bốc hơi lên tạo thành mây.

+ Mây theo gió vào đất liền và mưa rơi ở đất liền.

+ Nước mưa chảy vào sông, hồ, thấm xuống đất và các lớp đá tạo thành nước ngầm.

+ Các loại nước mặt và nước ngầm lại chảy ra biển và đại dương

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Nước trong thiên nhiên không ngừng vận động và chuyền từ trạng thái này sang trạng thái khác, tạo nên vòng tuần hoàn. Nước luôn di chuyển giữa đại dương, lục địa và khí quyển.

2 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nước trên Trái đất không nằm yên tại chỗ mà luôn vận động từ nơi này đến nơi khác tạo thành một vòng tuần hoàn khép kín, gọi là:

  1. Vòng tuần hoàn địa chất.
  2. Vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
  3. Vòng tuần hoàn của sinh vật.
  4. Vòng tuần hoàn lớn của nước.

Câu 2. Lượng nước ngọt chiếm khoảng:

  1. 0.8%
  2. 1,8 %.
  3. 2,8%.
  4. 8,2%.

Câu 3. Đâu là vòng tuần hoàn quá trình hình thành mưa?

  1. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước.
  2. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Tiếp đó hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
  3. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp gió thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
  4. Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.

Câu 4. Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây?

  1. Rắn.
  2. Quánh dẻo.
  3. Hơi.
  4. Lỏng.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Phân tích ý nghĩa đối với tự nhiên của vòng tuần hoàn nước?

Câu 2 (2 điểm): Nước bao phủ ở những nơi nào của Trái Đất?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

C

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Tuần hoàn nước có vai trò to lớn trong việc phân phối và tái tạo tài nguyên nước. Nếu nước không k tái chế một cách tự nhiên, chúng ta sẽ cạn kiệt nước sạch, thứ cần thiết cho sự sống.

- Góp phần điều tiết nhiệt năng theo thời gian và không gian, tạo khí hậu thời tiết và làm sạch môi trường.

- Vòng tuần hoàn của nước cho phép cung cấp nước cho tất cả các sinh vật sống và điều chỉnh các kiểu thời tiết trên hành tinh Nêu nguồn gốc hình thành của vòng tuần hoàn?của chúng ta

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Nước trên Trái Đất không chỉ được chứa trong các biển, đại dương, trong sông, hồ và băng hà, mà còn một lượng nước được chứa trong khí quyển, trong sinh vật, trong các lỗ hổng của đất, các lỗ hồng và khe nứt của đá

2 điểm

 

 

Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)
Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 cánh diều (có đáp án)

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Mỗi bài học sẽ có 1 đề. File đề thi tải về là file word
  • Cấu trúc đề gồm có: Trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc kết hợp
  • Bộ tài liệu này có đủ đề kiểm tra các bài học trong SGK

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, Toán phí : 250k/cả năm
  • Các môn còn lại: 200k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Giáo án địa lí 6 sách cánh diều

Từ khóa: Đề kiểm tra địa lí 6 cánh diều, đề kiểm tra 15 phút bộ địa lí 6 cánh diều, bộ đề trắc nghiệm tự luận địa lí 6 cánh diều

Giáo án word lớp 6 cánh diều

Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều

Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều

Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint 6 cánh diều

Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều

GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay