Kênh giáo viên » Địa lí 8 » Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức

Địa lí 8 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Địa lí 8 Kết nối tri thức 

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC 

CHƯƠNG 3. THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

BÀI 9: THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU 

1. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
  • Trình bày được đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính.
  • Phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
  • Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản.
  • Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí: 

  • Biết cách sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bố của các nhóm đất chính.

3. Phẩm chất

  • Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên đất.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8
  • Máy tính, máy chiếu. 
  • Bản đồ các nhóm đất chính ở Việt Nam.
  • Một số tranh ảnh/video về các loại đất, giá trị sử dụng các loại đất, hiện trạng thoái hóa đất, một số biện pháp chống thoái hóa đất,…

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế kể tên một số loại đất ở nước ta mà các em biết, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành và đặc điểm thổ nhưỡng Việt Nam. Bên cạnh đó, sự đa dạng của các nhân tố hình thành đất đã khiến cho nước ta có nhiều nhóm đất khác nhau. Các nhóm đất có tính chất riêng biệt và phù hợp với các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhất định.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”.

- GV phổ biến luật chơi: Lần lượt từng bạn dựa vào hiểu biết của bản thân kể tên một số loại đất ở nước ta. Bạn đầu tiên kể tên một loại và chỉ định bạn tiếp theo. Trong vòng 2p, các em kể tên những loại đất mà mình biết. Bạn sau không được trùng với bạn trước.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin đoạn văn bản.

- HS chơi trò chơi

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Một số loại đất ở nước ta là: đất phù sa, đất feralit, đất thịt đen, đất đỏ bazan, đất đá ong, đất thịt pha cát, đất sét, đất cát, đất mặn, đất phèn, đất lầy, đất xám bạc màu, đất mùn vàng đỏ trên núi, đất mùn cao trên núi,…

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Các loại đất của Việt Nam rất đa dạng và ảnh hưởng trực tiếp đến nông nghiệp Việt Nam. Để tìm hiểu về đặc điểm của các loại đất chính ở Việt Nam và giá trị sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.134, 135 và trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC 

CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

“THỬ TÀI ĐOÁN TRANH”

Quan sát các hình ảnh sau và cho biết đây là dạng địa hình nào ở nước ta.

Địa hình núi

Địa hình đồi

Địa hình đồng bằng

Địa hình bờ biển

Địa hình hang động

BÀI 2: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM

NỘI DUNG BÀI HỌC

          Đặc điểm chung của địa hình

          Các khu vực địa hình

          Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế

01 Đặc điểm chung của địa hình

  1. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế

Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một dạng địa hình:

  • Nhóm 1, 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình đồi núi.
  • Nhóm 3, 4: Tìm hiểu đặc điểm địa hình đồng bằng.

Hình 2.1. Bản đồ địa hình Việt Nam

Các dạng địa hìnhĐịa hình đồi núiĐịa hình đồng bằng
 Đặc điểm

Ø  Đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

Ø Đồi núi nước ta dài 1400 km, từ Tây Bắc tới Đông Nam Bộ.

Ø Nhiều vùng núi lan ra sát biển hoặc bị biển nhấn chìm thành các quần đảo.

Ø  Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích phần đất liền.

Ø Chia thành nhiều khu vực; điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung, bị đồi núi ngăn cách thành nhiều đồng bằng nhỏ.

2. Địa hình có hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung

Dựa vào thông tin mục b và hình 2.1 trong SGK, em hãy xác định một số dãy núi theo hướng tây bắc – đông nam và theo hướng vòng cung.

Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc...

Hướng vòng cung thể hiện rõ nét nhất ở vùng núi Đông Bắc.

KẾT LUẬN

Địa hình nước ta có hai hướng chính

Hướng tây bắc - đông nam:

Điển hình là các dãy núi: Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc...

Hướng vòng cung:

Thể hiện rõ nét nhất ở vùng núi Đông Bắc.

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC 

Bộ trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S 

Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Việt Nam nằm ở bên rìa phía bên nào của bán đảo Đông Dương?

  1. Phía đông.
  2. Phía tây.
  3. Phía bắc.
  4. Phía nam.

Câu 2: Việt Nam nằm ở khu vực nào?

  1. Tây Á.
  2. Nam Á.
  3. Đông Nam Á.
  4. Bắc Á.

Câu 3: Nước ta có không có chung đường biên giới với ba quốc gia nào?

  1. Trung Quốc.
  2. Thái Lan.
  3. Lào.
  4. Cam-pu-chia.

Câu 4: Đường bờ biển nước ta có chiều dài?

  1. 2360km.
  2. 2036km.
  3. 3206km.
  4. 3260km.

Câu 5: Đường bờ biển nước ta chạy dài từ?

  1. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).
  2. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Năm Căn (Cà Mau).
  3. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
    D. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Châu Đốc (An Giang).

Câu 6: Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc tỉnh/thành phố:

  1. Quảng Nam, Đà Nẵng.
  2. Đà Nằng, Khánh Hòa.
  3. Khánh Hòa, Quảng Ngãi.
  4. Đà Nẵng, Quảng Ngãi.

Câu 7: Vùng lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn gồm?

  1. Vùng đất, vùng biển, vùng núi.
  2. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
  3. Vùng đất, hải đảo, vùng trời.
  4. Vùng đất, vùng biển, vùng trời.

Câu 8:Vùng trời là vùng có đặc điểm?

  1. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao.
  2. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền.
  3. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao.
  4. Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo

Câu 9: Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính?

  1. Nhiệt đới khô.
  2. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
  3. Cận nhiệt đới khô.
  4. Cận nhiệt đới ấm gió mùa.

Câu 10: Nước ta có vị rí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên?

  1. Có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  2. Có khí hậu hai mùa rõ rệt.
  3. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
  4. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Nhờ tiếp giáp với biển nên nước ta có?

  1. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
  2. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
  3. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
  4. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.

Câu 2: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được quy định bởi?

  1. Địa hình.
  2. Địa chất.
  3. Thảm thực vật.
  4. Vị trí địa lí và gió mùa.

------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC 

Bộ đề Địa lí 8 Kết nối tri thức biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật 

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 – KẾT NỐI TRI THỨC 

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

Điểm bằng số




 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5 điểm)

I. Phần Trắc nghiệm (3 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ cách mạng tư sản Anh?

A. Tầng lớp nông dân chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa.

B. Xã hội phân hóa thành những gia cấp có địa vị kinh tế và giai cấp chính trị khác nhau.

C. Mâu thuẫn gay gắt giữa tư sản, quý tộc mới với thế lực phong kiến.

D. Vua Sác-lơ I tuyên chiến với Quốc hội.

Câu 2. Đặc điểm chính của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là:

A. Do tầng lớp chủ nô và tư sản lãnh đạo.

B. Diễn ra dưới hình thức cuộc chiến tranh giải phóng.

C. Thiết lập chế độ cộng hòa tổng thống.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3. Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ được bùng nổ vào thời gian nào?

A. Tháng 12 năm 1773.

B. Tháng 4 năm 1775.

C. Tháng 7 năm 1776.

D. Tháng 10 năm 1777.

Câu 4. Tính chất lạc hậu của nền nông nghiệp Pháp không thể hiện ở điểm nào?

A. Công cụ, phương thức canh tác thô sơ.

B. Nông dân bỏ ruộng đất chuyển sang buôn bán, kinh doanh.

C. Ruộng đất bị bỏ hoang nhiều.

D. Nạn mất mùa, đói kém thường xuyên xảy ra.

Câu 5. Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp bao gồm những giai cấp, tầng lớp nào?

A. Công nhân, nông dân, thương nhân.

B. Nông dân, Nô lệ.

C. Nông dân, bình dân thành thị.

D. Nông nhân, thợ thủ công, thị dân.

Câu 6. Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng triệt để nhất vì:

A. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.

B. Lật đổ chế độ chiếm hữu nô lệ, xóa bỏ giai cấp nô lệ trong xã hội.

C. Lật đổ chế độ cộng sản chủ nghĩa, xóa bỏ chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.

D. Thiết lập nền cộng hòa tư sản tiêu biểu nhất ở các nước châu Âu.

Câu 7. Vào giữa thế kỉ XVIII, ở Anh đã tiến hành cuộc cách mạng gì?

A. Cách mạng tư sản.

B. Cách mạng khoa học – kĩ thuật – công nghệ.

C. Cách mạng công nghiệp.

D. Cách mạng văn học.

Câu 8. Phát minh nào không phải là thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX?

A. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước.

B. Máy tính cơ học

C. Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.

D. Máy thu hoạch bông.

Câu 9. Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX đã dẫn tới sự hình thành các giai cấp nào trong xã hội?

A. Tư sản và vô sản.

B. Thống trị và bị trị.

C. Địa chủ và nông dân.

D. Quý tộc và nô lệ.

Câu 10. Đến giữa thế kỉ XIX, Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm và thiết lập nền thống trị thực dân trên đất nước nào?

A.Phi-líp-pin

B. In-đô-nê-xi-a

C. Lào

D. Mi-an-ma

Câu 11. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung là gì?

A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế thuộc địa.

B. Vơ vét kinh tế, cướp đoạt ruộng đất, đàn áp nhân dân, chia để trị.

C. Bảo tồn và lưu giữ nền văn hóa thuộc địa của các nước Đông Nam Á.

D. Thực hiện các chính sách bành trướng sang phía Đông.

Câu 12. Điểm chung của các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước Đông Nam Á chống thực dân phương Tây từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX là gì?

A. Đều thành công và giành lại được độc lập.

B. Đều bị thất bại.

C. Đều bị phân tán, lục đục nội bộ, thiếu liên kết.

D. Đều thắng lợi nhưng lại trở thành thuộc địa của nước khác.

II. Phần tự luận (2 điểm)

Câu 1(1,5 điểm) Nêu nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ?

Câu 2. (0,5 điểm) Tại sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 nước thuộc địa ở Bắc Mỹ là cuộc cách mạng tư sản?

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5 điểm)

I. Phần Trắc nghiệm (3 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Việt Nam nằm ở phía nào của bán đảo Đông Dương?

A. Phía Đông.

B. Phía Tây.

C. Phía Nam.

D. Phía Bắc

------Còn tiếp-----------

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 8 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ địa lí 8 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Địa lí 8 kết nối, soạn địa lí 8 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THCS

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay