Giáo án ngắn gọn địa lí 8 kết nối tri thức dùng để in

Giáo án Địa lí 8 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Địa lí 8 kết nối tri thức.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn địa lí 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 kết nối tri thức dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC BÀI VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam.
  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí:

  • Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á để xác định vị trí địa lí Việt Nam; phân tích các mối quan hệ nhân quả trong thiên nhiên; khai thực thông tin từ internet để mở rộng kiến thức.
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước: Ý thức được sự thống nhất và toàn vẹn của lãnh thổ nước ta; tích cực tham gia các hoạt động xã hội bảo vệ vùng đất, vùng biển và vùng trời của Tổ quốc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bản đồ khu vực Đông Nam Á, bản đồ hành chính Việt Nam
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết về vị trí địa lí của nước ta mà các em biết, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu hs thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành bảng KWL:

K(Hãy chia sẻ những điều em biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

W(Hãy chia sẻ những điều em muốn biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

L(Hãy chia sẻ những điều em đã học được về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS dựa vào hiểu biết trả lời câu hỏi, hoàn thành cột KW

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

K(Hãy chia sẻ những điều em biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

W(Hãy chia sẻ những điều em muốn biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

L(Hãy chia sẻ những điều em đã học được về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

- Việt Nam nằm ở châu Á, thuộc khu vực Đông Nam Á.

- Viêt Nam giáp với biển Đông

- Toạ độ và vị trí tiếp giáp của lãnh thổ Việt Nam

- Phạm vi lãnh thổ Việt Nam

- Ảnh hưởng của vị trí địa lí tới tự nhiên và đời sống.

 

 

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã khiến cho thiên nhiên Việt Nam mang những đặc điểm thiên nhiên vừa có nét chung lại vừa có nét riêng. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Vị trí địa lí

  1. Mục tiêu:

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam.

- Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ.

  1. Nội dung: HS tìm hiểu vị trí địa lí của Việt Nam.
  2. Sản phẩm học tập: Vị trí địa lí của Việt Nam.
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi đặt câu hỏi:

+ Trình bày vị trí địa lí của Việt Nam.

+ Xác định hệ toạ độ địa lí của nước ta trên bản đồ hành chính Việt Nam (trang 92).

- GV cho HS sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á để xác định và trình bày vị trí địa lí của Việt Nam.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.

- GV chuẩn bị bản đồ hành chính Việt Nam treo tường giúp HS dễ dàng xác định được toạ độ địa lí của nước ta.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV mở rộng:

+ Hệ toạ độ địa lí trên đất liền của nước ta:

·        Cực Bắc: 23°23'B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang)

·        Cực Nam: 8°34′B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau)

·        Cực Tây: 102°09'Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên)

·        Cực Đông: 109°28′Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà)

+ Việt Nam nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới ở bán cầu Bắc, gần sát với chí tuyến Bắc và tiếp xúc của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật.

+ Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.

+ Ở vị trí gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á vì vậy, Việt Nam có ưu thế rõ rệt là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường biển quốc tế trọng yếu từ Ấn Độ Dương lên Bắc Thái Bình Dương, từ bán đảo Đông Dương đến các quần đảo của châu Đại Dương.

- Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 thì nước ta có diện tích biển khoảng trên 1 triệu km2, gấp 3 lần diện tích đất liền, chiếm gần 30% diện tích Biển Đông

=> Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho nước ta hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới trong xu thế quốc tế hoá và toàn cầu hoả nền kinh tế thế giới.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Vị trí địa lí

- Gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.

- Vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc; tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề với các vành đai sinh khoáng.

- Đất liền trải dài khoảng vĩ độ 23°23' B - vĩ độ 8°34 B và khoảng kinh độ 109°28'Đ - kinh độ 102°09 Đ.

- Vùng biển kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’ B và từ khoảng kinh độ 101°Đ - trên 117°20 Đ tại Biển Đông.

- Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.

 

Hoạt động 2: Phạm vi lãnh thổ

  1. Mục tiêu: Trình bày được phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.
  2. Nội dung: GV cho HS làm việc theo cặp và sử dụng KTDH "Chúng em biết 3".
  3. Sản phẩm học tập: phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS làm việc theo cặp và sử dụng KTDH "Chúng em biết 3".

+ GV giao nhiệm vụ :Đọc thông tin mục 2, hãy chọn ra 3 điểm về phạm vi lãnh thổ Việt Nam để trình bày trước lớp.

·        HS làm việc cá nhân (3 phút), sau đó thảo luận cặp đôi (3 phút).

·        Đại diện các cặp đôi trình bày về 3 điểm đã lựa chọn.

- GV yêu cầu HS dựa vào hình 1.1:

+ Cho biết phân đất liền của nước ta tiếp giáp với các nước và biển nào. Mô tả hình dạng lãnh thổ phần đất liền của nước ta.

+ Cho biết vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của các nước nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát lược đồ, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc:

+ Phần đất liền tiếp giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, Cam pu-chia và nằm kề Biển Đông.

+ Phần đất liền có hình chữ S, kéo dài khoảng 15 vĩ độ và hẹp ngang.

+ Vùng biển tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, Phi líp-pin, Bru nay, Ma lai xi a, Xin ga po, In đô nê xi a, Thái Lan, Cam pu chia.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chuẩn hoá kiến thúc sau phần trình bày của HS và chốt kiến thức trọng tâm của mục.

- GV chuyển sang Hoạt động 3

2: Phạm vi lãnh thổ

- Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn (vùng đất, vùng biển và vùng trời)

+ Vùng đất bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo trên Biển Đông (quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa).

·        Đất liền có hình chữ S, kéo dài 15 vĩ độ và hẹp ngang.

·        Tổng diện tích: 331344 km2

·        Đường biên giới trên đất liền dài hơn 4 600 km.

+ Diện tích vùng biển khoảng 1 triệu km2.

+ Vùng trời là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.

 

 

Hoạt động 3: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

  1. Mục tiêu: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
  2. Nội dung: GV cho HS làm việc theo nhóm: Đọc thông tin mục 3, quan sát hình 1.1, hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu sinh vật và đất ở nước ta.
  3. Sản phẩm học tập: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm (4hs/nhóm) thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn và thực hiện nhiệm vụ: Đọc thông tin mục 3, quan sát hình 1.1, hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu sinh vật và đất ở nước ta.

 

Vị trí địa lí

Phạm vi lãnh thổ

Đặc điểm

 

 

Ảnh hưởng

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vào vị trí như hình vẽ minh họa. Tập trung vào câu hỏi đặt ra. Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về chủ đề...). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng 5 phút. Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời. Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn (giấy A0).

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện một số nhóm đã hoàn thành để trình bày kết quả làm việc

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang Hoạt động mới

3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển:

+ Khí hậu nóng ẩm, thường có bão.

+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa; sinh vật phong phú.

+ Điển hình là đất feralit.

- Thiên nhiên phân hoá đa dạng.

+ Khí hậu phân hoá theo 2 mùa,  chiều bắc - nam, đông - tây => phân hoá của sinh vật và đất.

 

 

 

 

Vị trí địa lí

Phạm vi lãnh thổ

Đặc điểm

- Nằm ở đới nóng, trong khu vực gió mùa châu Á.

- Nơi hội tụ của nhiều luồng sinh vật

Lãnh thổ hẹp ngang, có vùng biển rộng lớn.

 

Ảnh hưởng

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

+ Khí hậu nóng ẩm, một năm có thường có bão.

+ Sinh vật: hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển; thành phần loài sinh vật trên cạn và dưới nước phong phú, đa dạng.

+ Đất: điển hình là đất feralit.

Thiên nhiên phân hoá đa dạng.

+ Khí hậu có sự phân hoá theo hai mùa,  chiều bắc - nam, đông - tây

+ Sự phân hoá của khí hậu dẫn đến sự phân hoá của sinh vật và đất.

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: Củng cố kiến thúc và rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích mối quan hệ nhân quả giữa vị trí địa lí và hình dạng, phạm vi lãnh thổ với các thành phần tự nhiên ở nước ta
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức hoạt động:

Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Việt Nam nằm ở bên rìa phía bên nào của bán đảo Đông Dương?

  1. Phía đông.
  2. Phía tây.
  3. Phía bắc.
  4. Phía nam.

Câu 2: Việt Nam nằm ở khu vực nào của châu Á?

  1. Tây Á.
  2. Nam Á.
  3. Đông Nam Á.
  4. Bắc Á.

Câu 3: Nước ta có không có chung đường biên giới trên đất liến với quốc gia nào?

  1. Trung Quốc.
  2. Thái Lan.
  3. Lào.
  4. Cam-pu-chia.

Câu 4: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á?

  1. Có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  2. Có khí hậu hai mùa rõ rệt.
  3. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
  4. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt kinh tế?

  1. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
  2. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
  3. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
  4. Quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

C

D

B

D

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Vẽ sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tới đặc điểm tự nhiên Việt Nam.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành sơ đồ.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  4. Tổ chức hoạt động:

...

 

Giáo án ngắn gọn địa lí 8 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 8 kết nối tri thức dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in địa lí 8 kết nối tri thức, tải giáo án lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức bản chuẩn, soạn ngắn gọn địa lí 8 kết nối bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án Địa lí 8 KNTT dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay