Giáo án kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức

Có đủ giáo án word + PPT kì 2 Địa lí 8 kết nối tri thức. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 Địa lí 8 kết nối. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 2 ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 1 Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 2 Địa hình Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 3 Khoáng sản Việt Nam

CHƯƠNG 2. KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 4 Khí hậu Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 5 Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu
  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 6 Thủy văn Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 7 Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta
  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 8 Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam

CHƯƠNG 3. THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 9 Thổ nhưỡng Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 10 Sinh vật Việt Nam

CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 11 Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối bài 12 Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối Chủ đề chung 1 Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long
  • Giáo án Địa lí 8 Kết nối Chủ đề chung 2 Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông

=> Xem nhiều hơn: Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 8 KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Word bài: TÁC ĐỘNG CỦA KHÍ HẬU ĐỐI VỚI KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA KHÍ HẬU ĐỐI VỚI KHÍ HẬU 

VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

 

  1. MỤC TIÊU 
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.
  • Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. 
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí: 

  • Nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam; Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • Tìm hiểu địa lí: Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr.130 – tr.133; Sử dụng bảng 8.1 SGK tr.130, Bảng 8.2 SGK tr.131 để nhận xét sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của một số trạm khí tượng qua các năm.
  • Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: nêu một số hành động cụ mà em có thể thực hiện để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
  1. Phẩm chất
  • Ý thức học tập nghiêm túc, ý thức bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí. 
  • Máy tính, máy chiếu. 
  • Một số hình ảnh, video về tác động của biến đổi khí hậu với khí hậu và thủy văn Việt Nam. 
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Địa lí. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS về tác động của biến đổi khí hậu với nội dung bài học.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.

  1. Nội dung: GV trình chiếu cho HS xem video về hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, yêu cầu HS trình bày hiểu biết về hiện tượng này. 
  2. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long và chuẩn kiến thức của GV.
  3. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS quan sát và xem video:

https://www.youtube.com/watch?v=xGDBQmtbUkU

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: 

+ Quan sát video clip, hãy cho biết video clip nói đến hiện tượng gì? Hiện tượng xảy ra ở vùng nào của nước ta?

+ Nêu một số hiểu biết của em về hiện tượng này. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, xem video, liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Video nói đến hiện tượng xâm nhập mặn gay gắt, xảy ra ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Tình trạng hạn hán do xâm nhập mặn

+ Xâm nhập mặn (đất bị nhiễm mặn) với hàm lượng nồng độ muối vượt mức cho phép do nước biển xâm nhập trực tiếp vào đất liền khi xảy ra triều cường, nước biển dâng hoặc cạn kiệt nguồn nước ngọt. Nước biển mang theo lượng muối hòa tan và bị kết cấu của đất giữ lại, tích tụ và gây mặn. 

→ Tác hại của xâm nhập mặn:

  • Ảnh hưởng nặng nề đến đời sống nhân dân và sự phát triển kinh tế xã hội.
  • Gây ra sự thiếu hụt nước cho các hoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân.
  • Bùng phát dịch sốt xuất huyết và chân tay miệng.
  • Diện tích lúa, cây ăn quả, canh tác thuỷ sản bị thiệt hại.
  • Sử dụng nước nhiễm mặn để tưới cho cây trồng khiến cây bị sốc mặn, gây rụng lá, hoa, trái hàng loạt, và có thể dẫn đến chết cây.
  • ……

- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học: Xâm nhập mặn là hệ quả của sự biến đổi khí hậu. Đây là hiện tượng tự nhiên xảy ra hằng năm và có thể dự báo trước. Việt Nam là quốc gia chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu có tác động trực tiếp đến khí hậu, thủy văn, từ đó tác động đến đời sống và các hoạt động sản xuất. Vậy, các yếu tố nào của khí hậu, thủy văn chịu tác động của biến đổi khí hậu? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam. 

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu Việt Nam. 
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Bảng 8.1, Bảng 8.2, thông tin mục 1 SGK tr.130, 131 và trả lời câu hỏi: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu của nước ta. 
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác động của biến đổi khí hậu với khí hậu của nước ta và chuẩn kiến thức của GV. 
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Bảng 8.1, Bảng 8.2, thông tin mục 1 SGK tr.130, 131 và trả lời câu hỏi: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu của nước ta. 

(Bảng 8.1, 8.2 đính kèm phía dưới Hoạt động 1).

- GV cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu của nước ta:

  
  

Biến đổi về nhiệt độ

  

Biến đổi về lượng mưa

Biến đổi khí hậu làm cho các cơn bão ngày càng mạnh

  

Rét đậm rét hại kéo dài

https://www.youtube.com/watch?v=Acpr6Yc3Edk&t=102s

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS liên hệ, vận dụng thực tế và trả lời câu hỏi: Lấy ví dụ về tác động của biến đổi khí hậu đến khí hậu địa phương (nhiệt độ, lượng mưa, các hiện tượng thời tiết cực đoan) và những hệ quả của nó đối với sinh hoạt và sản xuất. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác Bảng 8.1, 8.2, thông tin trong mục, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu nước ta.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS liên hệ thực tế tại địa phương

(Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Biến đổi khí hậu đã và đang tác động tới khí hậu, làm thay đổi các yếu tố khí hậu ở nước ta.

+ Các thiệt hại về biến đổi khí hậu đối với khí hậu ngày càng tăng, gây nên các tổn thất về kinh tế, ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống. 

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu

- Biến đổi về nhiệt độ: 

+ Nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng trên phạm vi cả nước.

+ Mức tăng trung bình toàn Việt Nam là 0,89°C (giai đoạn 1958 – 2018), có xu hướng tăng nhẹ.

- Biến đổi về lượng mưa: Tổng lượng mưa trung bình trên cả nước có sự biến động (giai đoạn 1958 – 2018), có xu hướng tăng nhẹ.

- Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan:

+ Mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại,... 

+ Số ngày nắng nóng có xu thế tăng trên phạm vi cả nước.

+ Số ngày rét đậm, rét hại có biến động mạnh qua các năm.

+ Số cơn bão mạnh có xu thế tăng lên.

+ Mùa mưa có nhiều trận mưa lớn, thời gian kéo dài xảy ra ở nhiều vùng nước ta gây lũ quét, ngập lụt.

→ Biến đổi khí hậu khiến thời tiết trở nên khắc nghiệt hơn.

BẢNG 8.1. NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM

THEO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT SỐ TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY (°C)

Trạm/

Giai đoạn

1958 – 1960

1961 – 1970

1971 – 1980

1981 -1990

1991 – 2000

2000 – 2010

2011- 2018

Láng 

(Hà Nội)

23,6

23,5

23,4

23,6

24,1

24,5

24,7

Đà Nẵng (Đà Nẵng)

25,9

26,0

25,7

25,7

25,8

26,0

26,3

Tân Sơn Hòa

(TP.HCM)

27,3

27,2

27,2

27,4

27,6

28,1

28,5

(Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn)

Nhận xét Bảng 8.1:

- Nhiệt độ trung bình năm trên phạm vi cả nước tăng 0,89°C trong giai đoạn 1958 - 2018.

- Trạm Láng (Hà Nội): nhiệt độ trung bình năm tăng 1,1°C.

- Trạm Đà Nẵng (Đà Nẵng): nhiệt độ trung bình năm 0,40°C.

- Trạm Tân Sơn Hòa (TP. Hồ Chí Minh): nhiệt độ trung bình năm tăng 1,20°C.

 

BẢNG 8.2. TỔNG LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM

THEO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA MỘT SỐ TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY (mm)

Trạm/

Giai đoạn

1958 – 1960

1961 – 1970

1971 – 1980

1981 -1990

1991 – 2000

2000 – 2010

2011- 2018

Láng 

(Hà Nội)

1 465,5

1 557,0

1 787, 5

1 698,8

1 590,0

1 662,7

1 743,9

Đà Nẵng (Đà Nẵng)

1 706,7

2 094,8

2 069,9

1 967,6

2 481,0

 2 318,0

2 404,8

Tân Sơn Hòa

(TP.HCM)

1 653,7

1 805,0

1 829,2

1 746,1

1 951,8

1 821,5

2 152,6

(Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn)

Nhận xét Bảng 8.2:

- Tổng lượng mưa tăng khoảng 2,1% trong giai đoạn 1958 - 2018.

- Trạm Láng (Hà Nội): lượng mưa trung bình năm tăng 278,4 mm.

- Trạm Đà Nẵng (Đà Nẵng): lượng mưa trung bình năm tăng 698,1 mm.

- Trạm Tân Sơn Hòa (TP. Hồ Chí Minh): lượng mưa trung bình năm tăng 498,9mm.

 

Trả lời câu hỏi mở rộng

VÍ DỤ VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở TỈNH NGHỆ AN

- Nghệ An là một trong những tỉnh chịu ảnh hưởng lớn do biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra, biến đổi khí hậu đã có nhiều tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân.

- Năm 2022, thiên tai ở Nghệ An diễn biến phức tạp:

+ Xuất hiện các hiện tượng thời tiết cực đoan như lốc, sét, rét hại, không khí lạnh, bão, áp thấp nhiệt đới (ATNĐ).

+ Chịu ảnh hưởng của 03 cơn bão (số 2, số 3 và số 4) và ATNĐ (ngày 04 - 08/7).

+ 22 đợt không khí lạnh (trong đó có 15 đợt gió mùa Đông Bắc).

+ 9 đợt nắng nóng, tiêu biểu là đợt từ ngày 24 - 27/4.

+ 33 đợt lốc, mưa lớn, mưa đá, sét, trong đó có 05 đợt mưa lớn trên diện rộng. 

+ Tổng lượng mưa trong năm phổ biến 2 000 – 2 500mm, các trạm đều vượt so với trung bình nhiều năm từ 30 - 60%. Đặc biệt là đợt sáng ngày 02/10/2022 trên địa bàn huyện Kỳ Sơn đã có mưa lớn cục bộ gây ra lũ quét, ngập úng tại xã Tà Cạ và thị trấn Mường Xén; lượng mưa đo được từ 19 giờ ngày 01/10 đến 7 giờ ngày 03/10/2022 là 273 mm.

  
  

Hoạt động 2: Tác động của biến đổối khí hậu đối với thủy văn

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với thủy văn Việt Nam. 
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 2 SGK tr.131 và trả lời câu hỏi: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ văn nước ta. 
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ văn nước ta và chuẩn kiến thức của GV. 
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 2 SGK tr.131 và trả lời câu hỏi: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ văn nước ta. 

- GV cho HS quan sát thêm hình ảnh, video có liên quan đến tác động của biến đổi khí hậu đối với thủy văn nước ta:

Lũ quét ở miền núi

https://www.youtube.com/watch?v=VA_0jsuHD4U

Ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long

https://www.youtube.com/watch?v=DkepvtDmH5g

(Từ 0p41s – hết).


Thiếu nước sinh hoạt ven sông Thu Bồn

- GV cung cấp cấp cho HS một số thông tin về Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). 

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS liên hệ, vận dụng thực tế và trả lời câu hỏi: Lấy ví dụ về tác động của biến đổi khí hậu đến thủy văn ở địa phương.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu tác động của biến đổi khí hậu đối với thủy văn nước ta.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Biến đổi khí hậu có tác động lớn đến thủy văn nước ta, đặc biệt tới lưu lượng nước và chế độ nước sông.

+ Mọi tác động của biến đổi khí hậu đối với thuỷ văn ở nước ta có thể dẫn đến những ảnh hưởng nghiêm trọng về phát triển kinh tế - xã hội.

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Tác động của biến đổi khí hậu đối với thủy văn

- Tổng lượng mưa trung bình năm có sự biến động. → Lưu lượng nước sông biến động.

- Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn gia tăng. 

+ Vào mùa lũ: số ngày mưa lớn gia tăng.

→ Tình trạng lũ quét ở miền núi và ngập lụt ở đồng bằng ngày càng trầm trọng hơn. 

+ Vào mùa cạn: một số lưu vực sông (sông Kỳ Cùng, sông Ba, sông Thu Bồn, sông Đồng Nai,..) lưu lượng nước có xu thế giảm.

→ Tăng nguy cơ thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất ở các địa phương trong lưu vực.

 

KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG CHO VIỆT NAM

1. Đối với tỉnh Quảng Ninh và các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Hồng

Nếu mực nước biển dâng 80 cm, khoảng 1,59% diện tích của tỉnh Quảng Ninh và 8,4% diện tích vùng đồng bằng sông Hồng có nguy cơ bị ngập. Trong đó, tỉnh Thái Bình (25,06%) và tỉnh Nam Định (29,29%) là hai tỉnh có nguy cơ ngập cao nhất. Nếu mực nước biển dâng 100 cm thì 1,94% diện tích của tỉnh Quảng Ninh có nguy cơ bị ngập. Nam Định là tỉnh có nguy cơ ngập cao nhất khoảng 43,67%, trong khi đó toàn đồng bằng sông Hồng là 13,2%.

2. Đối với các tỉnh miền Trung từ Thanh Hoá đến Bình Thuận

Nếu mực nước biển dâng 80 cm có khoảng 1,21% diện tích các tỉnh ven biển miễn

Trung từ Thanh Hoá đến Bình Thuận có nguy cơ ngập. Trong đó, tỉnh Thừa Thiên Huế có nguy cơ ngập cao nhất (4,51%). Nếu mực nước biển dâng 100 cm, toàn khu vực ven biển miền Trung nguy cơ ngập khoảng 1,53% diện tích. Thừa Thiên Huế là tỉnh có nguy cơ ngập cao nhất khoảng 5,49%.

3. Đối với Thành phố Hồ Chí Minh

Nếu mực nước biển dâng 80 cm thì khoảng 15,21% diện tích Thành phố Hồ Chí Minh có nguy cơ bị ngập. Nếu mực nước biển dâng 100 cm khoảng 17,15% điện tích thành phố có nguy cơ bị ngập. Trong đó, quận Bình Tân, thành phố Thủ Đức có nguy cơ ngập cao nhất, tương ứng 80,35% và 61,47%.

4. Đối với khu vực đồng bằng sông Cửu Long

Nếu mực nước biển dâng 80 cm, sẽ có khoảng 31,94% diện tích có nguy cơ bị ngập. Trong đó, các tỉnh có nguy cơ ngập cao nhất là Cà Mau (64,42%) và Kiên Giang (66,16%). Nếu mực nước biển dâng 100 cm sẽ có khoảng 47,29% diện tích đồng bằng sông Cửu Long có nguy cơ ngập, cao nhất là tỉnh Cà Mau khoảng 79,62%.

 

Trả lời câu hỏi mở rộng

VÍ DỤ VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

ĐỐI VỚI THUỶ VĂN Ở KON TUM

- Tổng lượng mưa năm trung bình 15 năm ở khu vực Thành phố Kon Tum và huyện Sa Thầy, Đăk Hà tăng đáng kể. Ở những khu vực là nguồn sinh thủy chính cho các con sông lớn của Kon Tum, tổng lượng mưa năm đang có xu thế giảm dần. Nguồn sinh thủy bị thiếu hụt kết hợp với khả năng điều tiết tự nhiên của lưu vực giảm dần đã khiến cho nhiều con sông, suối trở nên cạn kiệt sâu hơn trong mùa khô.

- Năm 2013, diễn biến thủy văn trong các tháng đầu năm đang diễn ra bất thường. Những tháng đầu năm, Kon Tum đã gồng mình chống hạn do thiếu hụt lượng mưa từ năm 2012 dẫn đến khan hiếm nguồn nước trong mùa khô 2012-2013. 

  

Hoạt động 3: Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. 
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 – 6 HS/nhóm), khai thác Hình 8.1, Hình 8.2, thông tin trong mục 3 SGK tr.132, 133 và hoàn thành Sơ đồ tư duy: Nêu một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. 
  3. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của các nhóm và chuẩn kiến thức của GV. 
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV gợi mở, dẫn dắt HS (sử dụng phương pháp đàm thoại):

+ Biến đổi khí hậu tác động mạnh mẽ đến đời sống và sản xuất, đe dọa sự phát triển bền vững.

+ Để ứng phó với biến đổi khí hậu, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu. 

- GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm).

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác Hình 8.1, Hình 8.2, thông tin trong mục 3 SGK tr.132, 133 và hoàn thành Sơ đồ tư duy (trên giấy A0): Nêu một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. 

- GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh, video về các giải pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu. 

(Đính kèm phía dưới Hoạt động 3).

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu các nhóm liên hệ, vận dụng thực tế và thực hiện nhiệm vụ: Cho ví dụ về một số giải pháp cụ thể ứng phó với biến đổi khí hậu ở địa phương em hoặc một tỉnh/thành phố trên nước ta. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục và hoàn thành sơ đồ tư duy.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm nêu một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu theo sơ đồ tư duy.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lấy ví dụ về một số giải pháp cụ thể ứng phó với biến đổi khí hậu ở địa phương.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, kết luận và mở rộng: Ứng phó với biến đổi khí hậu là vấn đề có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, có tầm ảnh hưởng lớn, quyết định sự phát triển bền vững của đất nước. 

3. Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu

Sơ đồ tư duy giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đính kèm phía dưới Hoạt động 3. 

HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ CÁC GIẢI PHÁP GIẢM NHẸ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Sử dụng tiết kiệm năng lượng

Sử dụng năng lượng tái tạo

Sử dụng tiết kiệm 

và bảo vệ tài nguyên nước

Bảo vệ và trồng rừng

  

Giảm thiểu và xử lí rác thải, chất thải

https://www.youtube.com/watch?v=dA90vSVSm7c

https://www.youtube.com/watch?v=RPJMqX2Qdt8 (0p41s – hết)

https://www.youtube.com/watch?v=ofTJki8YBe4

HÌNH ẢNH, VIDEO VỀ CÁC GIẢI PHÁP 

ĐỂ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Thay đổi cơ cấu mùa vụ

Nghiên cứu giống vật nuôi 

thích ứng với biến đổi khí hậu

Nâng cấp hệ thống thuỷ lợi

Hạn chế tác động của xâm nhập mặn

  

Ứng dụng các thành tựu của khoa học công nghệ trong công nghiệp

Nâng cấp hệ thống 

cơ sở hạ tầng giao thông

Tạo ra các loại hình du lịch phù hợp 

với biến đổi khí hậu

  

Rèn luyện các kĩ năng ứng phó với thiên tai

  

Tham gia các phong trào hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu của cộng đồng

https://www.youtube.com/watch?v=Fh465ixQyCM

 

SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

=> Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÍ 8 KÌ 2 kết nối tri thức

 Giáo án powerpoint bài: Thủy văn Việt Nam

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MÔN ĐỊA LÍ!

ĐỐ EM: Con sông nào dài nhất trên thế giới?

Sông Nile

Sông Amazon

Sông Dương Tử

BÀI 6: THỦY VĂN VIỆT NAM

NỘI DUNG BÀI HỌC

           Sông ngòi

           Hồ, đầm

           Nước ngầm

01 SÔNG NGÒI

  1. Đặc điểm chung

Quan sát hình 6.1 và xác định phạm vi lưu vực của ba hệ thống sông:

  • Sông Hồng.
  • Sông Thu Bồn.
  • Sông Mê Công.

Đọc thông tin mục 1a và nêu đặc điểm chung của sông ngòi nước ta.

Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam

Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước; chủ yếu là sông nhỏ.

Chế độ dòng chảy phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn.

Chủ yếu chảy theo hướng tây bắc – đông nam và vòng cung, một số sông chảy theo hướng tây – đông...

Sông ngòi có nhiều nước và lượng phù sa khá lớn.

Sông ngòi nước ta chủ yếu là sông ngắn và dốc

Sông Nho Quế (Hà Giang)

Thác Bản Giốc (Cao Bằng)

  1. Một số hệ thống sông lớn

Thảo luận nhóm 4 HS theo kĩ thuật khăn trải bàn:

Tìm hiểu về đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước của một hệ thống sông.

PHIẾU HỌC TẬP

Hệ thống sông

 

Đặc điểm mạng lưới sông

 

Chế độ nước sông

 

 

Hệ thống sông

 Sông Hồng

Đặc điểm mạng lưới sông

§   Là hệ thống sông lớn thứ hai ở nước ta sau hệ thống sông Mê Công.

§  Hệ thống sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam có hai phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô.

Chế độ nước sông

§   Có hai mùa:

Ø Mùa lũ: từ tháng 6 đến tháng 10, phù hợp với mùa mưa, lượng nước chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm.

Ø Mùa cạn: từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, lượng nước chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.

§  Do mạng lưới sông có dạng nan quạt, nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.

 

Một số sông thuộc hệ thống sông Hồng

Một đoạn của sông Đà

Sông Chảy trên cao nguyên Bắc Hà

Hệ thống sông

 Sông Thu Bồn

Đặc điểm mạng lưới sông

§   Có 78 phụ lưu với chiều dài > 10 km.

§  Các sông, suối trong hệ thống sông thường ngắn và dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.

§  Mạng lưới sông có dạng nan quạt.

Chế độ nước sông

§   Chia làm hai mùa rõ rệt:

Ø Mùa lũ: từ tháng 10 đến tháng 12, phù hợp với mùa mưa thu đông và mùa bão, chiếm khoảng 65% tổng lượng nước cả năm.

Ø Mùa cạn: từ tháng 1 đến tháng 9, chiếm khoảng 35% tổng lượng nước cả năm.

§  Do đặc điểm của địa hình, khí hậu và mạng lưới sông, lũ lên rất nhanh và đột ngột.

Đoạn sông Thu Bồn chảy qua tỉnh Quảng Nam

Phần thượng nguồn của sông Thu Bồn bắt nguồn từ núi Ngọc Linh cao 2 598m.

Hệ thống sông

 Sông Mê Công

Đặc điểm mạng lưới sông

§   Có nhiều phụ lưu, riêng ở Việt Nam có 286 phụ lưu, lớn nhất là sông Srê Pốk.

§  Mạng lưới sông có hình lòng chim.

§  Hai chi lưu lớn ở Việt Nam là sông Tiền và sông Hậu.

Chế độ nước sông

§   Có hai mùa:

Ø Mùa lũ: từ tháng 7 đến tháng 11, lượng nước chiếm khoảng 80% tổng lượng nước cả năm.

Ø Mùa cạn: từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau, lượng nước chỉ chiếm khoảng 20% tổng lượng nước cả năm.

§  Mạng lưới sông dạng lông chim và được điều tiết bởi hồ Tôn-lê Sáp (Cam-pu-chia) nên vào mùa lũ nước lên và xuống chậm.

Đoạn sông Hậu chảy qua thành phố Cần Thơ

Theo dõi video tóm tắt kiến thức về đặc điểm sông ngòi Việt Nam.

02 HỒ, ĐẦM

Thảo luận cặp đôi, đọc thông tin mục 2 SGK và tìm hiểu vai trò của hồ, đầm với đời sống sinh hoạt, sản xuất.

Vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất

Nông nghiệp

  • Cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi.
  • Là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản.

Công nghiệp

  • Trữ nước cho nhà máy thuỷ điện.
  • Cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, khai khoáng...

Dịch vụ

  • Có giá trị về giao thông.
  • Hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao, khí hậu trong lành được khai thác để phát triển du lịch.

Hồ thủy điện Hòa Bình xây dựng trên sông Đà

Đầm Vân Long (Ninh Bình)

Đầm Ô Loan (Phú Yên)

Đố em biết hồ nước nào lớn nhất Việt Nam? Theo dõi video sau để tìm câu trả lời.

Hồ Ba Bể (Bắc Cạn)

Nơi đây được công nhận là khu du lịch quốc gia Việt Nam.

Vai trò của hồ, đầm đối với sinh hoạt

Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn dự trữ nước ngọt lớn.

Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc.

03 NƯỚC NGẦM

  • Đọc thông tin mục 3, thảo luận theo cặp và phân tích vai trò của nước ngầm đối với sinh hoạt và sản xuất ở nước ta.
  • Em hãy liên hệ với địa phương để thấy được vai trò của nước ngầm.

Đối với sản xuất

Nông nghiệp

Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt với các vùng khan hiếm nước mặt như Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ.

Công nghiệp

Nước ngầm được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như: chế biến lương thực – thực phẩm, sản xuất giấy,...

Dịch vụ

Một số nguồn nước nóng, nước khoảng được khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

Đối với sinh hoạt

Nước ngầm là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân ở nước ta.

Tóm tắt kiến thức

KHÁM PHÁ SÔNG NGÒI VIỆT NAM

Câu 1. Sông ngòi nước ta có đặc điểm

  1. Nhỏ, ngắn và dốc
  2. Nhỏ, ngắn và chảy êm đềm
  3. Dài, lớn và dốc
  4. Dài, lớn và chảy êm đềm

Câu 2. Hệ thống sông lớn nhất Việt Nam là

  1. A. Sông Thu Bồn
  2. Sông Cả
  3. Sông Hồng
  4. D. Sông Mê Công

Câu 3. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là?

  1. A. Tây bắc - đông nam và tây - đông
  2. Vòng cung và tây - đông
  3. C. Tây bắc - đông nam và vòng cung
  4. Tây - đông và bắc - nam

Câu 4. Nguyên nhân các hệ thống sông ngòi ở nước ta thường rất giàu phù sa là

  1. A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  2. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
  3. Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
  4. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

Bài 1. Cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công, theo bằng mẫu dưới đây vào vở

Hệ thống sông

Hồng

Thu Bồn

Mê Công

Thời gian mùa lũ

 Tháng 6 - 10

 Tháng 9 - 12

 Tháng 7 - 11

Thời gian mùa cạn

 Tháng 11 - 5

 Tháng 1 - 8

 Tháng 12 - 6

 

VẬN DỤNG

Tìm hiểu về vai trò của một dòng sông hay một hồ ở địa phương em.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn tập kiến thức đã học

Hoàn thành bài tập vận dụng

Tìm hiểu trước bài sau - Bài 7

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!

=> Xem nhiều hơn:

Giáo án điện tử địa lí 6 kết nối tri thức

Giáo án điện tử địa lí 7 kết nối tri thức

 Giáo án điện tử địa lí 8 kết nối tri thức

Giáo án điện tử địa lí 9

Giáo án kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Địa lí 8 Kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức

Từ khóa: Giáo án địa lí 8 kết nối, tải giáo án địa lí 8 KNTT đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 địa lí 8 kết nối, tải giáo án word và điện tử địa lí 8 kì 2 KNTT

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay