Kênh giáo viên » Hóa học 11 » Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo

Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Hóa học 11 Chân trời sáng tạo 

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch

  • Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch

  • Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng:

(1) Phản ứng: 2NO2 ⇆ N2O4

(2) Phản ứng thủy phân sodium acetate

  • Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch. 

  • Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, thực hiện thí nghiệm, quan sát các hiện tượng thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hóa học trong những điều kiện cụ thể. 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể. 

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT. 

  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).

  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK. 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

Trong các phản ứng hóa học, có một loại phản ứng trong đó các chất sản phẩm có khả năng phản ứng để tạo thành các chất đầu. Do vậy, phản ứng xảy ra không hoàn toàn và thường có hiệu suất không cao. Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen thuộc loại phản ứng này. Các phản ứng này được gọi là phản ứng gì? Để tăng hiệu suất của chúng, cần điều chỉnh những điều kiện phản ứng như nhiệt độ, áp suất, nồng độ,… như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Có nhiều phản ứng mà dù tiến hành bao lâu, các chất cũng không chuyển hóa hết thành sản phẩm, phản ứng xảy ra không hoàn toàn, sau phản ứng vẫn có mặt chất sản phẩm chưa phản ứng hết, phản ứng có hiệu suất không cao. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ tại sao lại như vậy và cách để làm tăng hiệu suất của các phản ứng loại này, chúng ta cùng đi vào bài học– Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát Hình 1.1, 1.2; thảo luận và trả lời CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6. 

c. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch, nêu được khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, câu trả lời cho CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Tìm hiểu khái niệm phản ứng một chiều

- GV giới thiệu phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng tinh thể KMnO4 (thuốc tím) tạo thành K2MnO4, MnO2, O2

2KMnO4  to→   K2MnO4 + MnO2 + O2        (1)

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 5:

1. Dựa vào phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí oxygen từ KMnO4, em hãy cho biết phản ứng có xảy ra theo chiều ngược lại không?

- GV nêu đặc điểm của phản ứng (1):

+ Các chất sản phẩm (K2MnO4,  MnO2  và O2) không phản ứng được với nhau để tạo thành các chất đầu (KMnO4). 

+ Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng một chiều.

- GV dẫn dắt HS đến khái niệm phản ứng một chiều và kí hiệu chiều phản ứng; yêu cầu HS lấy ví dụ

- GV đặt câu hỏi: Vậy có phản ứng nào mà các chất sản phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành chất đầu không ?

* Tìm hiểu khái niệm phản ứng thuận nghịch

- GV viết phản ứng:

Cl2(g) + H2O(l)  ⇋ HCl(aq) + HClO(aq)          (2)

- GV yêu cầu HS quan sát phản ứng trên và trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 6:

2. Phản ứng Cl2 tác dụng với H2O có đặc điểm gì khác với phản ứng nhiệt phân thuốc tím? 

- GV nêu đặc điểm của phản ứng (2):

+ Các chất sản phẩm (HCl và HClO) phản ứng được với nhau để tạo thành các chất đầu (Cl2 và H2O). 

+ Phản ứng có đặc điểm như vậy được gọi là phản ứng thuận nghịch

+ Phản ứng thuận:

Cl2 + H2 HCl + HClO

+ Phản ứng nghịch:

HCl + HClO  Cl2 + H2O

- GV dẫn dắt HS đến khái niệm phản ứng thuận nghịch và kí hiệu chiều phản ứng, chiều thuận, chiều nghịch; yêu cầu HS lấy ví dụ. 

* Tìm hiểu khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch

- GV yêu cầu HS thảo luận nghiên cứu trạng thái cân bằng hóa học thông qua phản ứng và trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 6:

N2(g) + 3H2(g) A black background with a black square

Description automatically generated with medium confidence 2NH3(g)

3. Quan sát Hình 1.1, nhận xét sự biến thiên nồng độ của các chất trong hệ phản ứng theo thời gian (với điều kiện nhiệt độ không đổi).

A diagram of a graph

Description automatically generated

4. Quan sát Hình 1.2, nhận xét về tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch theo thời gian trong điều kiện nhiệt độ không đổi. Nồng độ các chất trong phản ứng thay đổi như thế?

A diagram of a curve

Description automatically generated

- GV dẫn dắt HS nhận xét: Trong phản ứng trên, lúc đầu phản ứng thuận có tốc độ lớn hơn phản ứng nghịch và ưu tiên tạo ra ammonia. Theo thời gian, tốc độ phản ứng thuận giảm dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng dần đến khi tốc độ hai phản ứng bằng nhau. Tại thời điểm này, số mol của các chất hydrogen, nitrogen, ammonia không thay đổi nữa. Đây là thời điểm phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng.

- GV đưa ra khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch. 

- GV nhấn mạnh với HS đặc điểm của cân bằng hóa học: 

Cân bằng hóa học là một cân bằng động, vì tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên không nhận thấy sự thay đổi thành phần của hệ. 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi CH thảo luận 1 – 4 SGK trang 5, 6

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch. 

1. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học

* Phản ứng một chiều

Trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 5:

2KMnO4   to→  K2MnO4 + MnO2 + O2  

Phản ứng không xảy ra theo chiều ngược lại

Kết luận:

- Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo thành sản phẩm mà sản phẩm không thể tác dụng lại với nhau để tạo thành chất ban đầu. 

- Kí hiệu chiều phản ứng: ⟶

Ví dụ : NaOH + HCl ⟶ NaCl + H2O






 

* Phản ứng thuận nghịch

Trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 6:

Cl2(g) + H2O(l) ⇋ HCl(aq) + HClO(aq)

Phản ứng trên xảy ra theo hai chiều, các chất sản phẩm tác dụng được với nhau tạo lại Cl2 và H2O

Kết luận:

- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều xác định. 

- Kí hiệu chiều phản ứng: ⇌. Chiều từ trái sang phải là chiều thuận, chiều từ phải sang trái là chiều nghịch.

Ví dụ: 3O2 ⇌ 2O3 

 

* Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch

Trả lời CH thảo luận 3, 4 SGK trang 6:

3. 

Theo thời gian, số mol N2 và H2 giảm dần và đến một thời điểm, số mol của N2 và H2 không thay đổi nữa.

Theo thời gian, số mol NH3 tăng dần và đến cùng một thời điểm, số mol NH3 cũng không thay đổi nữa.

4. 

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng thuận:

vt = kt[N2].[H2]3

Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng nghịch:

vn = kn[NH3]2

Từ hai biểu thức cho thấy:

- Theo thời gian, số mol N2 và H2 giảm dần nên [N2] và [H2] giảm, tốc độ phản ứng thuận giảm.

- Theo thời gian, số mol NH3  tăng dần nên [NH3] tăng dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng. 

Kết luận:

Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. 

- Cân bằng hóa học là một cân bằng động, vì trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên không nhận thấy sự thay đổi thành phần của hệ. 

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

  • Trong các phản ứng hóa học, có một loại phản ứng trong đó các chất sản phẩm có khả năng phản ứng để tạo thành các chất đầu ® Phản ứng xảy ra không hoàn toàn và thường có hiệu suất không cao.
  • Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen thuộc loại phản ứng này.

Các phản ứng này được gọi là phản ứng gì?

Để tăng hiệu suất, cần điều chỉnh những điều kiện phản ứng như nhiệt độ, áp suất, nồng độ,… như thế nào?

CHƯƠNG I. CÂN BẰNG HOÁ HỌC

BÀI 1. KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC

NỘI DUNG BÀI HỌC

Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học

Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch

Sự chuyển dịch cân bằng hoá học

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học

  1. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
  • Phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng tinh thể KMnO4 (thuốc tím) tạo thành K2MnO4, MnO2, O2 có phương trình hóa học như sau:

2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2      (1)

Câu hỏi thảo luận: Dựa vào phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí oxygen từ KMnO4, em hãy cho biết phản ứng có xảy ra theo chiều ngược lại không?

Nhận xét: Phản ứng không xảy ra theo chiều ngược lại

Đặc điểm: Các chất sản phẩm (K2MnO4,  MnOvà O2) không phản ứng được với nhau để tạo thành các chất đầu (KMnO4)

  • Phản ứng một chiều

Nhận xét

  • Khái niệm: Phản ứng một chiều là phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo thành sản phẩm mà sản phẩm không thể tác dụng lại với nhau để tạo thành chất ban đầu.
  • Kí hiệu chiều phản ứng:

Ví dụ : NaOH + HCl  NaCl + H2O

Vậy có phản ứng nào mà các chất sản phẩm lại phản ứng được với nhau để tạo thành chất đầu không ?

Phản ứng thuận nghịch

THẢO LUẬN NHÓM: Quan sát phản ứng sau và trả lời câu hỏi câu hỏi 2 (SGK tr.6)

Cl2(g) + H2O(l)  HCl(aq) + HClO(aq)         (2)

Phản ứng Cl2 tác dụng với H2O có đặc điểm gì khác với phản ứng nhiệt phân thuốc tím?

> Phản ứng trên xảy ra theo hai chiều, các chất sản phẩm tác dụng được với nhau tạo lại Cl2 và H2O

> Phản ứng thuận nghịch

Phản ứng thuận:

Cl2 + H2O  HCl + HClO

Phản ứng nghịch:

HCl + HClO  Cl2 + H2O

  • Khái niệm: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều xác định.
  • Kí hiệu chiều phản ứng: . Chiều từ trái sang phải là chiều thuận, chiều từ phải sang trái là chiều nghịch.

Ví dụ: 3O2  2O3

THẢO LUẬN NHÓM: Nghiên cứu trạng thái cân bằng hóa học thông qua phản ứng và trả lời câu hỏi 3, 4 (SGK tr.6)

N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g)

Câu hỏi 3 (SGK tr.6). Quan sát Hình 1.1, nhận xét sự biến thiên nồng độ của các chất trong hệ phản ứng theo thời gian (với điều kiện nhiệt độ không đổi).

Trạng thái cân bằng

Câu hỏi 4 (SGK tr.6). Quan sát Hình 1.2, nhận xét về tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch theo thời gian trong điều kiện nhiệt độ không đổi. Nồng độ các chất trong phản ứng thay đổi như thế?

Câu hỏi 3.

Theo thời gian: số mol N2, H2 giảm dần và đến một thời điểm ® Không thay đổi nữa

Theo thời gian: số mol NH3 tăng dần và đến cùng một thời điểm ® Không thay đổi nữa

Câu hỏi 4.

  • Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng thuận:

vt = kt N2. H23

  • Biểu thức định luật tác dụng khối lượng đối với phản ứng nghịch:

vn = kn NH32

Theo thời gian, số mol N2, H2 giảm dần

[N2] và [H2] giảm dần

Tốc độ phản ứng thuận giảm

Theo thời gian, số mol NHtăng dần

[NH3] tăng dần

Tốc độ phản ứng nghịch tăng

Nhận xét

  • Trong thí nghiệm:
    • Lúc đầu: Phản ứng thuận có tốc độ lớn hơn phản ứng nghịch, ưu tiên tạo ra ammonia.
    • Theo thời gian: Tốc độ phản ứng thuận giảm dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng dần đến khi tốc độ hai phản ứng bằng nhau.
  • Tại thời điểm này: Số mol của các chất hydrogen, nitrogen, ammonia không thay đổi nữa.
  • Thời điểm phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng.

Trạng thái cân bằng

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

Bộ trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

BÀI 4. AMMONIA VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT AMMONIUM

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Tính base của NH3 do

A. Trên N còn cặp e tự do

B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực

C. NH3 tan được nhiều trong nước

D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH

Câu 2: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã

A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư

B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng

C. Nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.

D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc

Câu 3: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

A. (NH4)2CO3   

B. Na2CO3   

C. NH4HSO3   

D. NH4Cl

Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối ammonium 

A. Muối ammonium bền với nhiệt

B. Các muối ammonium đều là chất điện li mạnh

C. Tất cả các muối ammonium đều tan trong nước

D. Các muối ammonium đều bị thủy phân trong nước

Câu 5: Ammonia là hợp chất của

A. Oxygen và nitrogen

B. Hydrogen và nitrogen

C. Oxygen và hydrogen

D. Sulfur và nitrogen

Câu 6: Phân tử NH3 có cấu trúc

A. Chóp tam giác

B. Ngũ giác

C. Lăng trụ đứng

D. Lục giác đều

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc của NH3

A. Nguyên tử hydrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử nitrogen

B. Nguyên tử hydrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác đều mà đỉnh là 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử nitrogen

C. Nguyên tử nitrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen 

D. Nguyên tử nitrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác đều mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen 

Câu 8: Ammonia là chất

A. Rắn

B. Lỏng

C. Khí

D. Tồn tại ở dạng nhũ tương

Câu 9: Trong các phát biểu sau về tính chất vật lí của ammonia, phát biểu nào không đúng?

A. Là chất khí không màu

B. Mùi khai và xốc

C. Nhẹ hơn không khí

D. Ít tan trong nước

Câu 10: Ammonia chủ yếu thể hiện tính…trong các phản ứng hóa học

A. Tính khử

B. Tính base

C. Tính oxi hóa

D. Cả A và B đều đúng

Câu 11: Chất xúc tác trong phản ứng tổng hợp ammonia là

A. Fe

B. Al

C. H2

D. Hg

Câu 12: Muối ammonium đều được tạo bởi

A. Cation ammonium và anion gốc acid

B. Cation gốc acid và anion ammonium 

C. Cation kim loại và anion gốc acid

D. Cation gốc acid và anion kim loại

Câu 13: Hầu hết các muối ammonium đều

A. Không tan trong nước

B. Dễ tan trong nước

C. Tạo keo khi cho vào nước

D. Đáp án khác

Câu 14: Khi đun nóng, các muối ammonium dễ….

Từ thích hợp để điền vào chỗ trống là

A. Tạo kết tủa trên thành ống nghiệm

B. Tạo NH3

C. Bị phân hủy

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 15: Ứng dụng không phải của ammonia là

A. Sản xuất nitric acid

B. Sản xuất các loại phân đạm

C. Sử dụng làm chất làm lạnh

D. Sản xuất sulfuric acid

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?

A. P2O5  

B. H2SO4 đặc   

C. CuO bột   

D. NaOH rắn

Câu 2: Trong các phản ứng sau, phản ứng NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa là

A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

D. 2HN3 + 2Na → 2NaNH2 + H2

---------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

Bộ đề Hóa học 11 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC 

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh:  …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

Điểm bằng số




 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?

A. Phản ứng thuận đã kết thúc

B. Phản ứng nghịch đã kết thúc

C. Tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.

D. Nồng độ của các chất tham gia phản ứng và của các chất sản phẩm phản ứng bằng nhau

Câu 2. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng khi một hệ hóa học đang ở trạng thái cân bằng?

A. Phản ứng thuận đã dừng.

B. Phản ứng nghịch đã dừng.

C. Nồng độ các chất tham gia và sản phẩm bằng nhau.

D. Nồng độ của các chất trong hệ không thay đổi.

Câu 3. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?   

A. Nồng độ

B. Áp suất 

C. Nhiệt độ 

D. Chất xúc tác.

Câu 4. Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. KCl rắn khan

B. MgCl2 nóng chảy

C. KOH nóng chảy

D. HI trong dung môi nước

Câu 5. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

A. KOH, NaCl, H2CO3

B. Na2S, Mg(OH)2, HCl

C. HclO, NaNO3, Ca(OH)3

D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2

Câu 6. Theo thuyết Br∅nsted – Lowry chất nào dưới đây là acid?

A. Cr(NO3)3

B. CdSO4

C. HbrO3

D. CsOH

Câu 7. Ở khoảng pH < 8, phenolphthalein có màu

A. Đỏ

B. Tím

C. Hồng

D. Không màu

Câu 8. Phát biểu nào sau đây về nitrogen không đúng?

A. Trong tự nhiên chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất 

B. Ở điều kiện thường khá trơ về mặt hóa học

C. Là chất khí không màu, không mùi, tan rất ít trong nước

D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn

Câu 9. Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào dưới đây?

A. O2

B. H2

C. Mg

D. Al

Câu 10. Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 tăng nếu

A. tăng áp suất, tăng nhiệt độ

B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ

C. tăng áp suất, giảm nhiệt độ

D. tăng áp suất, tăng nhiệt độ

Câu 11. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia?

A. Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết

B. Liên kết N – H kém bền

C. Liên kết N – H phân cực

D. Nguyên tử hydrogen trong phân tử mang một phần điện tích dương. 

Câu 12. Tính base của NH3 do

A. trên N còn cặp electron tự do

B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực

C. NH3 tan được nhiều trong nước

D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH

Câu 13. Nhận xét nào về muối ammonia dưới đây đúng?

A. Muối ammonia là tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonia và anion hydroxide

B. Dung dịch muối ammonia tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ

C. Hầu hết các muối ammonia đều dễ tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion

D. Khi nhiệt phân muối ammonia luôn luôn có khí ammonia thoát ra

Câu 14. Nguyên nhân hình thành prompt – NOx 

A. nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khí

B. nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl)

C. nitrogen trong núi lửa tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl)

D. nhiệt độ rất cao (trên 3000 oC) hoặc tia lửa điện là nitrogen trong không khí bị oxi hóa. 

Câu 15. Nguyên nhân hình thành thermal – NOx trong không khí là

A. nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khí

B. nitrogen trong núi lửa tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl)

C. nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl)

D. nhiệt độ rất cao (trên 3000 oC) hoặc tia lửa điện làm nitrogen trong không khí bị oxi hóa. 

Câu 16. Khi nước mưa có pH nhỏ hơn bao nhiêu thì gọi là hiện tượng mưa acid?

A. pH = 7

B. pH > 5,6

C. 5,6 < pH < 7

D. pH < 5,6  

Câu 17. Phản ứng hóa học sau đã đạt trạng thái cân bằng

2NO2⇆ N2O4          ∆H < 0

Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi thêm chất xúc tác?

A. Chiều thuận

B. Chiều nghịch

C. Không chuyển dịch

D. Cả chiều thuận và nghịch

Câu 18. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k)   ∆H < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. 

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

A. (1), (4), (5)

B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)

D. (1), (2), (3)

Câu 19. Trong công nghiệp, để điều chế khí than ước, người ta thổi hơi nước qua than đá đang nóng đỏ. Phản ứng hóa học xảy ra như sau:

CO(r) + H2O(k) ⇄ CO(k) + H2(k)      ∆H > 0

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng không thay đổi

B. Tăng nhiệt độ của hệ làm cân bằng chuyển sang chiều thuận

C. Dùng chất xúc tác làm cân bằng chuyển sang chiều thuận

D. Tăng nồng độ hidro làm cân bằng chuyển sang chiều thuận

Câu 20. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là

A. 1

B. 1,3

C. 4

D. 3

---------Còn tiếp-----------

 

Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Hoá học 11 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Hoá học 11 chân trời sáng tạo, soạn Hoá học 11 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay