Đề thi giữa kì 1 hoá học 11 chân trời sáng tạo (Đề số 10)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 11 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Hoá học 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

A. kenhhoctap.       

B. .SO+ O2⇌ SO3

C. kenhhoctap.     

D. kenhhoctap

Câu 2. Cho phản úng hoá học sau: Br2 +H2 ⇌ 2HBr

Biểu thức hằng số cân bằng kenhhoctap của phản ứng trên là

A. kenhhoctap.  

B. kenhhoctap   

C. kenhhoctap.  

D. kenhhoctap.

Câu 3. Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

A. v= 2vn.  

B. v= vn≠ 0.         

C. v= 0,5vn.         

D. v= v= 0.

Câu 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là

A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.   

B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.

C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. 

D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.

Câu 5. Cho cân bằng hóa học: 3H2+N2 ⇌ 2NH3

Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị dịch chuyển khi

A. Thay đổi áp suất của hệ.

B. Thay đổi nồng độ N2.

C. Thay đổi nhiệt độ.

D. Thêm chất xúc tác.

Câu 6. Dung dịch nào dẫn điện được

A. NaCl       

B. C2H5OH 

C. HCHO    

D. C6H12O6

Câu 7. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2SO3, H2SO4.   

B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO.      

D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Câu 8. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch có pH = 9 thì giấy quỳ tím chuyển thành màu:

A. Đỏ.         

B. Xanh.     

C. Không đổi màu. 

D. Màu vàng.

Câu 9. Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.

B. nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

C. phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền.

D. phân tử nitrogen không phân cực.

Câu 10. Nguyên tố sulfur ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử sulfur có số lớp electron là

A. 1.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 6.

Câu 11. Dung dịch tạo bởi khí nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

A. H2S.       

B. SO2.        

C. NO.         

D. NH3.

Câu 12. Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch có chất khí X không màu, mùi hắc, gây viêm đường hô hấp ở người. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa acid’. X là

A. SO2.       

B. CO2.       

C. H2S.       

D. CO.

Câu 13..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 18. Cho cân bằng sau trong bình kín:

2NO2 (g) ⇌ N2O4 (g).

                                              (màu nâu đỏ)  (không màu) 

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:

A. kenhhoctap< 0, phản ứng thu nhiệt         

B. kenhhoctap> 0, phản ứng tỏa nhiệt   

C. kenhhoctap> 0, phản ứng thu nhiệt         

D. kenhhoctap< 0, phản ứng tỏa nhiệt

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1.  Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng thuận nghịch xảy ra đồng thời hai chiều trong cùng điều kiện.

(b) Cân bằng hóa học là cân bằng động.

(c) CO (g) + H2O (g) ⇌ CO2 (g) + H2 (g) cân bằng này   chuyển dịch sang phải khi tăng áp suất.

(d) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Do ở trên núi cao, hàm lượng oxygen loãng, dẫn đến khi đến các mô cân bằng: Hb + O2   ⇌  HbO2     chuyển dịch theo chiều nghịch, giải phóng oxygen.

Câu 2. Cho các nhận xét sau:

(a) Một loại dầu gội có nồng độ ion OH-kenhhoctap mol/L. Môi trường của loại gội đầu trên là base. 

(b) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 , HNO3  là các chất điện li yếu.

(c) Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất dùng máy đo được giá trị pH là 4,52. Kết luận đây là đất chua nên đã dùng dùng calcium oxide bón vào đất.

(d) Cho cân bằng sau: kenhhoctap.Trong phản ứng thuận kenhhoctapnhường H+ kenhhoctapkenhhoctaplà acid, H2O nhận H+ kenhhoctapH2O là base.

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Cho các phát biểu sau:

(a) Khi cho SO2 qua bình đựng dung dịch bromine bình đựng bromine bị mất màu.

(b) Khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại gây nguy hiểm.

(c) Cho 8,4 gam iron tác dụng với 6,4 gam sulfur trong bình chân không, đun nóng thu được 14,8 gam chất rắn.

(d) Sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại thu được các sản phẩm khử như S, SO2, H2S.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Nước Javel (chứa NaClO và NaCl) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Trong dung dịch, ion ClO- nhận proton của nước để tạo thành HClO theo phương trình kenhhoctap

Dựa vào phản ứng, hãy cho biết môi trường của nước Javel là acid hay base.

Câu 2..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là NaHCO3, được dùng để trung hòa bớt lượng acid HCl dư trong dạ dày theo phương trình:

kenhhoctap

Giả thiết nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là 0,035M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hòa khi bệnh nhân uống 0,588g bột NaHCO3.

Câu 5. Một loại than đá dùng cho nhà máy nhiệt điện có chứa 2% sulfur. Nếu mỗi ngày nhà máy đốt hết 100 tấn than thì một năm (365 ngày). Tính khối lượng sulfur dioxide thải vào khí quyển.

Câu 6. Cho biết thuốc thử để phân biệt ba dung dịch: NH4NO3, KNO3, NH4Cl.

================ Hết ================

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
1. Nhận thức hóa học11  321 11
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học1   3    
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học114 25 31
TỔNG1314376 42

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dungCấp độYêu   cầu cần đạtSố ý/câuCâu hỏi

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC      

Bài 1.

Khái niệm về cân bằng hoá học

Nhận biết

- Trình bày được trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

- Trình bày được yếu tố phụ thuộc hằng số cân bằng

      
Thông hiểu- Xác được yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng hóa học     
Vận dụng- Vận dụng công thức tính hằng số cân bằng Kc để xác định nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng      

Bài 2. 

Cân bằng trong dung dịch nước

Nhận biết

- Trình bày được chất điện li, chất không điện li

- Xác định được chất nào là acid dựa theo thuyết Brkenhhoctapnsted – Lowry 

- Biết cách sử dụng chất chỉ thị để xác định pH

      
Thông hiểu

- Tính được pH của dung dịch 

- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+,…

      
Vận dụng       
CHƯƠNG 2: NITROGEN - SULFUR      

Bài 4.

Nitrogen 

Nhận biết

- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen 

- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen

      
Thông hiểu

- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết 

- Trình bày được đặc điểm tính chất của nitrogen

      
Vận dụng- Viết được phương trình hóa học minh họa quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen      

Bài 5. 

Ammonia-Muối ammonium

Nhận biết

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia 

- Giải thích được tính base của ammonia

- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium

      
Thông hiểu- Nhận biết được muối ammonium      
Vận dụng- Vận dụng giải bài tập liên quan đến tổng hợp ammonia từ nitrogen và hudrogen      

Bài 6. 

Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Nhận biết

- Phân tích được nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid

- Gọi tên được các oxide

- Nêu được đặc điểm cấu tạo nitric acid

      
Thông hiểu

- Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng

- Nêu được tính oxi hóa của HNO3

      
Vận dụng       

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay