Kênh giáo viên » Tin học 8 » Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều

Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều

Tin học 8 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Tin học 8 Cánh diều 

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU 

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG

SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH

BÀI 1: VÀI NÉT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH

 

I. MỤC TIÊU 

1. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.

Năng lực riêng: 

  • Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu sự phát triển của công cụ tính toán.

  • Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lịch sử phát triển của các tiến bộ trong công nghệ tính toán.

3. Phẩm chất

  • Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.

  • Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Tin học 8. 

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. 

  • Phiếu học tập 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Tin học 8. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

A person standing in front of a computer

Description automatically generated

GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự phát triển của máy tính khi so sánh hình ảnh máy tính điện tử ENIAC (Hình 1) với máy tính bảng mỏng nhẹ hiện nay?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Máy tính thời đầu có kích thước rất to bằng cả một căn phòng và đã được cải tiến, phát triển vượt bậc để trở thành những máy tính bảng mỏng nhẹ như ngày hôm nay.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy em có biết máy tính đã thay đổi và phát triển ra sao không?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Vài nét lịch sử phát triển máy tính

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số thành tựu để minh họa vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.5 và trả lời câu hỏi. 

c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Các mốc thời gian của Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao chiếc máy tính em dùng lại được gọi là máy tính điện tử? (vì máy tính được lắp ráp từ các thiết bị điện tử)

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK tr.5 thảo luận nhóm (4 HS) và điền vào Phiếu bài tập số 1 (đính kèm cuối mục): Em hãy tìm đặc điểm về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann theo các ý sau:

 Ÿ Thời gian.

Ÿ Người phát minh.

Ÿ Tên phát minh

Ÿ Đặc điểm.

Ÿ Ảnh hưởng

- GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã tìm hiểu và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy vẽ Đường thời gian mô tả các giai đoạn phát triển của máy tính điện cơ.

- GV kết luận: Lịch sử phát triển máy tính đã trải qua nhiều giai đoạn. Những máy tính xuất hiện trong cùng một giai đoạn được coi là cùng một thế hệ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK.5-6 và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày về: máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann

(phiếu bài tập và đường thời gian đính kèm cuối mục).

 

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU 

CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Theo em, tại sao có thể nói sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người?

Sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người vì:

Nâng cao tầm hiểu biết của con người.

Làm việc, học tập trực tuyến

Tiếp cận được với nguồn thông tin

Phương tiện kết nói với bạn bè

BÀI 2: VÀI NÉT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH

(TIẾP THEO)

NỘI DUNG BÀI HỌC

< Giao tiếp giữa con người – máy tính ngày càng tiện lợi hơn >

< Máy tính và cuộc sống con người > 

PHẦN 1.GIAO TIẾP GIỮA CON NGƯỜI – MÁY TÍNH NGÀY CÀNG TIỆN LỢI HƠN

Giao tiếp giữa người – máy tính phát triển theo hướng ngày càng tiện lợi hơn thể hiện qua các giai đoạn nào?

Các giai đoạn phát triển của máy tính:

  • Dùng băng đục lỗ, bìa đục lỗ.
  • Dùng giao tiếp dòng lệnh.
  • Dùng giao tiếp đồ họa.
  • Xuất hiện các công nghệ mới hỗ trợ thu nhận thông tin.

 

  • Dùng băng đục lỗ, dùng bìa đục lỗ để nhập các dữ liệu đầu vào.
    • Kết quả tính toán được in ra dưới dạng chữ số trên băng giấy.
  • Dùng giao tiếp dòng lệnh.
    • Màn hình hiển thị ra chữ và số.
  • Dùng giao tiếp đồ họa với chuột máy tính. Sau đó là thao tác chạm vuốt bằng đầu ngón tay trên màn hình cảm ứng.
  • Các công nghệ mới hỗ trợ thu nhận thông tin: chuyển văn bản in, tiếng nói thành dữ liệu số.

Sự phát triển giao tiếp người – máy tính ngày càng tiện lợi hơn là một yếu tố quan trọng làm cho máy tính được phổ biến rộng rãi, sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hằng ngày.

PHẦN 2. MÁY TÍNH VÀ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI

Hãy cho biết máy tính mang lại những lợi ích gì trong việc học tập của em và trong việc giảng dạy của các thầy/cô.

Lợi ích mà máy tính mang lại trong việc học tập:

  • Học trực tuyến ở mọi lúc mọi nơi.
  • Tìm kiếm dễ dàng các tài liệu học tập.
  • Trao đổi thông tin với thầy cô, bạn bè dễ dàng, nhanh chóng.

Lợi ích mà máy tính mang lại trong việc giảng dạy:

  • Có thể dạy học trực tuyến.
  • Soạn bài giảng dễ dàng, tích hợp nhiều hình thức giảng dạy.
  • Dễ dàng tìm kiếm tài liệu.
  • Chuyển giao bài tập cho học sinh dễ dàng hơn.

KẾT LUẬN

Máy tính góp phần thay đổi cuộc sống của con người trong lao động và học tập, trong sinh hoạt và giải trí

Một số trang web hỗ trợ học tiếng Anh

Một số trang web hỗ trợ học trực tuyến

Đọc mục 2 trong SHS tr.8, 9 và trả lời câu hỏi:

Câu 1: Em hãy so sánh các kênh liên lạc qua Internet như: email, chat, mạng xã hội với việc gửi thư qua bưu điện về các khía cạnh: chi phí, thời gian chuyển, mức độ thuận tiện cho người dùng.

Nhận xét:

Máy tính giúp trao đổi thông tin, giao tiếp xã hội, tạo ra bước ngoặt trong cách thức con người chung sống, hợp tác cùng làm việc ... là thay đổi lớn và rộng khắp trong xã hội loài người.

Nhận gửi thông tin truyền thống và qua Internet

 Email, chat, mạng xã hộiGửi thư qua bưu điện
Chi phíThấp hơnCao hơn
Thời gian chuyểnNgắn hơnLâu hơn
Mức độ thuận tiện cho người dùngThuận tiện hơnÍt thuận tiện hơn

Câu 2: Em hãy so sánh cách học tập truyền thống và cách học tập khi có sự hỗ trợ của máy tính

Nhận xét:

Máy tính giúp học tập, nâng cao trình độ, bồi dưỡng kiến thức, tạo ra bước ngoặt lớn trong lĩnh vực giáo dục vào đào tạo.

Học tập truyền thống

Hình thức

Giảng dạy tại lớp học, nghe giảng trực tiếp và ghi chép.

Tài liệu

Tài liệu bản cứng như SGK, SBT.

Giờ học

Học sinh phải tuân theo lịch học được xếp sẵn.

Đánh giá

Làm bài kiểm tra, phụ thuộc nhiều vào việc ghi nhớ thông tin.

Học tập có sự hỗ trợ của máy tính

 -----------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU

Bộ trắc nghiệm Tin học 8 Cánh diều tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S 

BÀI 1: LỌC DỮ LIỆU

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Lọc dữ liệu để làm gì?

  1. Hiển thị những hàng hóa thõa mãn các điều kiện nhất định, các hàng còn lại sẽ bị ẩn đi
  2. Ẩn những hàng hóa thỏa mãn các điều kiện nhất định, các hàng còn sẽ hiện đi
  3. Ẩn những hàng hóa thỏa mãn các điều kiện nhất định, các hàng còn sẽ ẩn đi
  4. Hiện những hàng hóa thỏa mãn các điều kiện nhất định, các hàng còn sẽ hiện đi

Câu 2: Lọc dữ liệu cần thực hiện mấy bước?

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Câu 3: Các bước lọc dữ liệu được thực hiện qua những bước nào?

  1. Thiết lập tính năng sắp xếp
  2. Lọc dữ liệu, thực hiện lọc dữ liệu
  3. Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 4: Để thiết lập tính năng sắp xếp và lọc dữ liệu cần thực hiện mấy bước ?

  1. 3
  2. 5
  3. 7
  4. 9

Câu 5: Thư mục con là gì?

  1. Thư mục được tạo ra ở bên trong một thư mục khác
  2. Thư mục được tạo ra ở bên ngoài một thư mục khác
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Cả A và B đều sai

Câu 6: Bước 2, chọn dải lệnh nào trên bảng chọn chức năng?

  1. Home
  2. Insert
  3. Copy
  4. Data

Câu 7: Nháy chuột vào biểu tượng Filter trong nhóm lệnh nào?

  1. Data
  2. Sort
  3. Sort & Filter
  4. Home

Câu 8:  Để lọc trên một vài cột dữ liệu, tại bước 1 ta cần chọn gì?

  1. Chọn tùy ý dòng hoặc cột
  2. Dãy các dòng và cột
  3. Dãy các dòng
  4. Dãy các cột

Câu 9: Có bao nhiêu các thực hiện lọc dữ liệu

  1. Lọc theo giá trị
  2. Lọc theo tên
  3. Lọc theo điều kiện
  4. Cả A và C đều đúng

Câu 10: Có mấy cách thực hiện lọc dữ liệu?

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Lọc theo giá trị nhằm mục đích gì?

  1. Ẩn những hàng trong bảng dữ liệu mà giá trị tại cột muốn lọc đúng bảng giá trị không quan tâm
  2. Hiện những hàng trong bảng dữ liệu mà giá trị tại cột muốn lọc đúng bảng giá trị không quan tâm
  3. Ẩn những hàng trong bảng dữ liệu mà giá trị tại cột muốn lọc đúng bảng giá trị quan tâm
  4. Hiện thị những hàng trong bảng dữ liệu mà giá trị tại cột muốn lọc đúng bảng giá trị quan tâm

Câu 2: Để đánh dấu chọn vào các hộp kiểm tra cạnh những giá trị muốn hiện thị nhấn phím gì?

  1. Nhấn phím Insert
  2. Nhấn phím OK
  3. Nhấn phim enter

Câu 3: Sau bước này, cái gì chỉ hiện thị những dòng mà giá trị tại cột muốn lọc nằm trong tập giá trị đã cho?

  1. Word
  2. Excel
  3. Powerpoint
  4. Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 4: Để bỏ lọc dữ liệu trên một cột, đánh dấu chọn hộp kiểm tra cạnh từ gì?

  1. Copy
  2. Data
  3. Sort
  4. Select All

Câu 5: Các thao tác thực hiện bỏ cùng lúc tất cả bộ lọc?

  1. Chọn dải lệnh Data – nháy chuột vào biểu tượng Filter trong nhóm lệnh Sort & Filter
  2. Chọn dải lệnh Data – nháy chuột vào Sort & Filter trong nhóm Filter
  3. Chọn biểu tưởng Filter – nháy chuột vào dải lệnh Data trong nhóm Sort & Filter
  4. Chọn dải lệnh Sort & Filter – nháy chuột vào biểu tượng Filter trong nhóm Data

------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI TIN HỌC 8 CÁNH DIỀU 

Bộ đề Tin học 8 Cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

TIN HỌC 8 - CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh:  …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số




 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Lịch sử phát triển máy tính đã phát triển qua mấy thế hệ?

A. 2 thế hệ         B. 3 thế hệ   C. 4 thế hệ   D. 5 thế hệ

Câu 2. Sự thay đổi mà máy tính mang lại trong lĩnh vực giải trí là

A. Mua bán trực tuyến.         B. Xem phim, chơi game trực tuyến.

C. Taxi công nghệ.      D. Du lịch thực tế ảo.

Câu 3. Máy tính thế hệ thứ hai sử dụng công nghệ nào?

A. Đèn điện tử chân không hoặc van nhiệt điện.           

B. Bóng bán dẫn và lõi từ.

C. Mạch tích hợp.                 

D. Các chip vi xử lí có nhiều triệu linh kiện điện tử.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Máy tính điện tử ra đời vào những năm 1950.

B. Năm thế hệ máy tính gắn liền với các tiến bộ công nghệ: đèn điện tử chân không, bóng bán dẫn, mạch tích hợp, vi xử lí mật độ tích hợp rất cao, vi xử lí mật độ tích hợp siêu cao.

C. Càng về sau các linh kiện càng được thu nhỏ, có tốc độ xử lí lớn, độ tin cậy cao, có khả năng kết nối toàn cầu, tiêu thụ ít năng lượng.

D. Máy tính thế hệ thứ năm có một số khả năng xử lí thông tin trong thế giới thực giống như con người như cảm nhận, suy nghĩ, tương tác...

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số?

A. Chiếm tỉ lệ rất lớn.

B. Không có tính bản quyền.

C. Được tạo ra với tốc độ ngày càng tăng.

D. Có độ tin cậy khác nhau.

Câu 6. Phần mềm nào sau đây dùng để chỉnh sửa hình ảnh?

A. AIMP.          B. Winamp.

C. GIMP.          D. Tất cả đáp án trên.

Câu 7. Ý nào sau đây đúng khi nói về vai trò của máy tính đối với cuộc sống con người?

A. Máy tính giúp nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khỏe của người dân.

B. Máy tính giúp con người điều khiển máy bay, tàu thuyền, ô tô.

C. Máy tính kiểm soát ra vào và giám sát an ninh nơi công cộng bằng hệ thống camera.

D. Tất cả đáp án trên.

Câu 8. Vào thời điểm đất nước ta hoàn thành thống nhất, năm 1975, thế hệ máy tính điện tử nào đã xuất hiện ở nước ta?

A. Thế hệ thứ năm.               B. Thế hệ thứ tư.

C. Thế hệ thứ ba.                  D. Đáp án B và C.

Câu 9. Điện thoại iPhone thế hệ đầu tiên được ra mắt vào năm nào?

A. Năm 2007.             B. Năm 2009.

C. Năm 2005.             D. Năm 2008.

Câu 10. Khi khai thác thông tin trên Internet, em sẽ dựa vào yếu tố nào để xác định được độ tin cậy của thông tin?

A. Tác giả viết bài là người có uy tín, trách nhiệm, trình độ chuyên môn sâu về lĩnh vực của bài viết.

B. Bài viết có trích dẫn dẫn chứng, nguồn thông tin sử dụng trong bài.

C. Nguồn thông tin từ cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

D. Tất cả đáp án trên.

Câu 11. Trang thông tin của cơ quan chính phủ có tên miền là?

A. gov.vn          B. even.com.vn

C. .html            D. Đáp án khác

Câu 12. Phần mềm Photoshop làm việc với loại tệp có đuôi tên tệp là gì?

A. mp3             B. wmv

C. mp4             D. png

Câu 13. Tập hợp toàn bộ dữ liệu được tổ chức lưu trữ để có thể dùng máy tính khai thác được gọi là

A. Cơ sở dữ liệu.                  B. Tệp dữ liệu.

C. Kho dữ liệu.           D. Tài liệu mật.

Câu 14. Để tìm hiểu về một đội bóng đá ở châu Âu, em có thể tìm thông tin ở đâu để có độ tin cậy nhất?

A. Nguồn tin từ câu lạc bộ người hâm mộ đội bóng đó.

B. Nguồn tin từ câu lạc bộ của đội bóng đối thủ.

C. Nguồn tin từ Liên đoàn bóng đá châu Âu.

D. Nguồn tin từ diễn đàn Bóng đá Việt Nam.

Câu 15. Em sẽ căn cứ vào yếu tố nào để đánh giá độ tin cậy của thông tin tìm được?

A. Số lượt chia sẻ, bình luận, thích của bài viết.

B. Kinh nghiệm, suy luận của bản thân.

C. Mục đích của bài viết.

D. Dung lượng của bài viết.

Câu 16. Ứng dụng nào sau đây cho phép người dùng tìm kiếm thông tin?

A. Camera 360.          B. Safari.

C. Adobe Premiere.              D. Easycode.

Câu 17. Để tìm hiểu về cách sử dụng một chiếc ảnh mới, nguồn thông tin nào sau đây cần được tham khảo nhất?

A. Hướng dẫn của một người từng chụp ảnh.

B. Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

C. Hướng dẫn của một người giỏi Tin học.

D. Câu trả lời trên một số diễn đàn về chụp ảnh.

Câu 18. Vì sao nhiều cơ quan, tổ chức lập trung tâm dữ liệu (Data Center) để lưu trữ lượng dữ liệu rất lớn, có thể lên đến hàng triệu TB?

A. Vì thông tin số có tính bản quyền.

B. Vì thông tin số rất đa dạng.

C. Vì thông số được tạo ra với tốc độ ngày càng tăng.

D. Tất cả đáp án trên.

Câu 19. Chọn phương án ghép đúng:

Thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn,

A. được truy cập tự do và có độ tin cậy khác nhau.

B. được bảo hộ quyền tác giả và không đáng tin cậy.

C. được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau.

D. được bảo hộ quyền tác giả và rất đáng tin cậy.

Câu 20. Em không đồng tình với cách làm nào dưới đây?

A. Đọc báo trên các kênh chính thống.

B. Tìm thông tin tuyển sinh vào lớp 10 trên trang website chính thức của Sở Giáo dục và Đào tạo địa phương.

C. Tự chữa bệnh theo các hướng dẫn được chia sẻ trên Internet.

D. Không chia sẻ thông tin khi thông tin chưa được kiểm duyệt.

------Còn tiếp-----------

 

Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 8 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án tin học 8 cánh diều

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ tin học 8 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Tin học 8 cánh diều, soạn tin học 8 cánh diều

Tài liệu giảng dạy môn Tin học THCS

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay