Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 33: Đa dạng sinh học
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 33: Đa dạng sinh học. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 6 chân trời sáng tạo
BÀI 33: ĐA DẠNG SINH HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Học sinh tham gia trò chơi để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về đa dạng sinh học, trả lời câu hỏi thảo luận:
+ Liệt kê các môi trường có số lượng lớn các loài sinh vật sinh sống?
+ Liệt kê các loài sinh vật sống ở môi trường rừng mưa nhiệt đới?
+ Liệt kê các loài sinh vật sống ở môi trường bắc cực?
+ Liệt kê các loài sinh vật sống ở môi trường hoang mạc?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. ĐA DẠNG SINH HỌC LÀ GÌ?
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đa dạng sinh học
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Quan sát hình từ 40.1 đến 40.4 và thông tin về đa dạng các nhóm sinh vật đã học, em hãy cho biết đa dạng sinh học là gì?
+ Quan sát hình từ 40.2 đến 40.4, em có nhận xét gì về số loài sinh vật trong các môi trường sống khác nhau?
Sản phẩm dự kiến:
- Đa dạng sinh học là sự phong phú về số lượng loài, số cá thể trong loài và môi trường sống. Đa dạng sinh học thể hiện sự thích nghỉ của sinh vật với các điều kiện sống khác nhau.
- Các môi trường sống khác nhau có mức độ đa dạng sinh học khác nhau, thể hiện ở số lượng loài, số cá thể trong loài.
Đặc điểm | Hoang mạc | Đài nguyên | Rừng mưa nhiệt đới |
Khí hậu | Khô nóng, vực nước ít | Mùa đông, băng tuyết phủ gần như quanh năm | Nhiệt đới gió mùa, thuận lợi cho sự phát triển của các loài sinh vật |
Thực vật | Thưa thớt, xương rồng | Thưa thớt, chỉ có một số loài như sồi, dẻ | Thực vật có quanh năm, là nguồn thức ăn dồi dào cho các loài động vật. Đa dạng sinh học thể hiện rõ rệt với số lượng cá thể và số lượng loài lớn và phân bố ở các khu vực khác nhau |
Động vật | Chuột nhảy, lạc đà, rắn, hoang mạc | Gấu trắng, cá voi, chim cánh cụt |
2. VAI TRÒ CỦA ĐA DẠNG SINH HỌC
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của đa dạng sinh học
GV giới thiệu tranh hình 40.5, 40.6, 40.7 và các tranh ảnh, video về vai trò của đa dạng sinh học. HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành nhiệm vụ:
+ Từ thông tin hình 40.5 và 40.6, em hãy cho biết vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên.
+ Quan sát hình 40.7, em hãy chỉ ra giá trị thực tiễn mà đa dạng sinh học đem lại cho con người.
Sản phẩm dự kiến:
a. Tìm hiểu vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và thực tiễn
- Đa dạng sinh học giúp cân bằng sinh thái, tạo ra mối liên hệ mật thiết, nhất là về mặt dinh dưỡng giữa các loài trong tự nhiên
- Đa dạng thực vật điều hoà không khí, làm sạch môi trường, chắn sóng và chống sạt lở ven biển
Gía trị của đa dạng sinh học | Tên sinh vật | Tình trạng thực tế | |
Trồng/ nuôi được kể sử dụng | Thu ngoài thiên nhiên | ||
Làm lương thực, thực phẩm | Cây lúa, khoai, ngô, sắn đậu,… Lợn, cá, tôm, mực,…. Nấm rơm, nấu sò, nấm hương, …. Tảo xoắn | Đa số nguồn thực phẩm thông dụng là trồng được và nuôi được | Ít: ếch, ba ba, nấm,…. |
Làm dược liệu | Hà thủ ôm diếp cá, ổi, tía tô,… Con trút, rắn, bọ cạp,… Nấm linh chi, gỗ đinh hương, gỗ mít, san hô,… | Trồng được những cây thuốc thông dụng: diếp cá, tía tôm một số loài nấm | Đa số thu mẫu ngoài thiên nhiên |
Làm đồ dùng, vật dụng | Gỗ lim, gỗ đinh hương, gỗ mít, san hô,…. | Ít, hiện đang nuôi trồng nhưng phần lớn chưa đủ nằm thu hoạch | Chủ yếu thu mẫu ngoài thiên nhiên |
Làm nghiên cứu khoa học | Cây đậu, chuột bạch,…. | Chủ yếu nuôi trồng nhằm theo dõi, nghiên cứu | Ít khi thu mẫu ngoài thiên nhiên |
Giá trị bảo tồn, du lịch | Vooc Cúc Phương, cá cóc Tam Đảo |
|
|
Giá trị kinh tế | Lúa, cao su, cà phê, chè,… Tôm, lợn, cừu, cá sấu, ong,…. | Chủ yếu được nuôi, trồng | Ít |
3. BẢO VỆ ĐA DẠNG SINH HỌC
Hoạt động 3: Tìm hiểu bảo vệ đa dạng sinh học
GV giới thiệu tranh, hình ảnh và các phim ngắn, ảnh về các hoạt động gây suy giảm đa dạng sinh học. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân và tranh luận
+ Quan sát hình 40.8 và kể tên những hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học.
+ Theo em, các khu bảo tồn có vai trò gì trong việc bảo vệ đa dạng sinh học?
Sản phẩm dự kiến:
a. Tìm hiểu một số hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học
- Phá rừng, khai thác gỗ
- Săn bắt, buôn bán động, thực vật hoang dã
- Xả chất thải từ các nhà máy, khu công nghiệp
- Xả rác thải bừa bãi, gây ô nhiễm môi trường
b. Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ đa đạng sinh học
- Trồng cây gây rừng, tuyên truyền, giáo dục người dân bảo vệ rừng
- Hạn chế khai thác, cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng các loài động vật, thực vật hoang
- Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia
- Bảo vệ môi trường
- Các khu bảo tồn là nơi bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài nguyên văn hoá và được quản lí bằng pháp luật hoặc các phương thức hữu hiệu khác
- Các khu bảo tồn có nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học, quản lí, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, nghiên cứu khoa học và tham quan du lịch
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất?
A. Hoang mạc
B. Rừng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới
D. Đài nguyên
Câu 2: Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?
A. Hoang mạc
B. Rừng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới
D. Đài nguyên
Câu 3: Động vật nào sau đây không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam?
A. Cá heo
B. Sóc đen Côn Đảo
C. Rắn lục mũi hếch
D. Gà lôi lam đuôi trắng
Câu 4: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.
Câu 5: Mục tiêu nào sau đây không phải của công ước CBD (Convention on Biological Diversity)?
A. Bảo toàn đa dạng sinh học.
B. Sử dụng lâu bền các bộ phận hợp thành.
C. Phân phối cân bằng, hợp lí lợi ích có được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen.
D. Cấm khai thác và sử dụng nguồn gen.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - C | Câu 2 - A | Câu 3 – A | Câu 4 - D | Câu 5 - D |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Tại sao đa dạng sinh học ở hoang mạc lại thấp hơn rất nhiều so với đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới?
Câu 2: Em hãy cho biết sự đa dạng màu sắc của tắc kè có ý nghĩa gì cho chúng?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 6 chân trời sáng tạo