Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 31: Động vật. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án và PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật
Giáo án PPT KHTN 6 chân trời Bài 31: Động vật

Còn nữa....

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 6 chân trời sáng tạo

BÀI 31: ĐỘNG VẬT

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Giáo viên chiếu video sự đa dạng và phong phú của giới động vật và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng động vật

HS quan sát hình 31.1a; 31.1b, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: 

+ Chỉ ra điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống? 

+ Em hãỵ kể tên một số đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống.

+ Em hãy nhận xét về sự đa dạng của các nhóm động vật không xương sống

Sản phẩm dự kiến:

a. Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống

- Tiêu chí phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống là bộ xương cột sống. Động vật không xương sống chưa có xương cột sống để nâng đỡ cơ thể, đù một số nhóm đã có bộ xương ngoài tạo nên lớp áo giáp bảo vệ. Động vật có xương sống đã có xương cột sống để nâng đỡ cơ thể.

          + Đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống: giun, châu chấu, sâu,....

          + Đại diện thuộc nhóm động vật có xương sống: cá, lươn, ếch, chim bổ câu,...

b. Tìm hiểu các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên

- Các nhóm động vật không xương sống rất đa dạng: gồm nhiều loài, sống ở nhiều môi trường sống khác nhau

- Để phân biệt các nhóm động vật không xương sống có thể dựa vào đặc điểm về kiểu xối xứng của cơ thể ( tỏa tròn, hai bên,…) hình dạng cơ thể, vỏ bọc cơ thể ( vỏ đá vôi, vỏ chitin), môi trường sống, cơ quan di chuyển ( chân cánh)

c. Tìm hiểu các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên

- Nhóm Cá: hô hấp bằng mang; cơ thể hình thoi, thon hai đầu thuận lợi cho việc di chuyển dưới nước; có vây tác dụng như mái chào; vảy cá xếp lớp thuận tiện cho cá bơi ngang, bơi dọc,...

- Nhóm lưỡng cư: Ếch là đại diện thuộc nhóm Lưỡng cư, hô hấp vừa qua da, vừa qua phổi. Da ếch cần phải ẩm khi trao đổi khí để khí có thể khuếch tán qua bề mặt da. Do đó, ếch thường sống ở môi trường ẩm ướt

- Nhóm bò sát: thích nghi với môi trường trên cạn ( trừ cá sấu, rắn nướcs, rùa biển,… có thể thích nghi cả trên cạn và dưới nước) da khô, vảy sừng

- Nhóm chim: có lông vũ bao phủ, chi trước biển đổi thành cánh, có mỏ, thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. Các hình thức di chuyển có thể kể tới như:

          + Di chuyển kiểu bay: có kiểu bay đập cánh như bồ câu, sẻ, ... và bay lượn như hải âu, diều hâu,...

          + Di chuyển bằng cách đi, chạy như đà điểu, nhóm gia cầm,...

          + Di chuyển bằng cách bơi như chim cánh cụt

- Nhóm thú : nhóm động vật có tổ chưc cấu tạo cơ thể cao nhất, có lông mao bao phủ, răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm, nuôi con bằng sữa mẹ

2. TÁC HẠI CỦA ĐỘNG VẬT TRONG ĐỜI SỐNG

Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của động vật trong đời sống

Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm đồng thời thực hiện các nhiệm vụ chung quan sát video về một số tác hại của động vật có xương sống, động vật không xương sống và hình trên máy chiếu trả lời câu hỏi:

+ Nêu một số tác hại của động vật trong đời sống con người?

+ Nêu con đường lây nhiễm của giun đũa ở người?

+ Nêu con đường lây nhiễm của bệnh dịch hạch ở người?

+ Địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào để phòng trừ động vật gây hại?

Sản phẩm dự kiến:

a. Tìm hiểu một số tác hại của động vật trong đời sống

- Một số động vật gây bệnh cho con người: bọ chét, giun, sán kí sinh

- Một số động vật là trung gian truyền bệnh: bọ chét là trung gian truyền bệnh địch hạch, muỗi anophen là trung gian truyền bệnh sốt rét,....

- Một số động vật ảnh hưởng đến công trình giao thông biển như: con hà, con sum; phá hoại đê điều như: mối, mọt, ...

- Một số động vật chuyên phá hoại mùa màng: ốc bươu vàng, chuột, cào cào, sâu hại,...

- Một số động vật chuyên kí sinh trên vật nuôi làm ảnh hưởng đến chất lượng và năng suất đàn nuôi như: sản lá gan, rận cá,...

- Các biện pháp nào phòng trừ động vật gây hại mà các địa phương có thể áp dụng:

          + Tuyên truyền về diệt muỗi và bọ gậy

          + Vệ sinh môi trường định kì

          + Vệ sinh cá nhân hằng ngày

          + Tiêm phòng (đặc biệt cho trẻ em và người già)

          + Chọn các loại giống kháng sâu bệnh

          + Gieo trồng đúng thời vụ để tránh sâu bệnh

          + Sử dụng bẫy và hàng rào chắn côn trùng

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống?

A. Bộ xương ngoài

B. Lớp vỏ

C. Xương cột sống

D. Vỏ calcium

Câu 2: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?

A. Nhóm cá  

B. Nhóm chân khớp

C. Nhóm giun 

D. Nhóm ruột khoang

Câu 3: Thủy tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?

A. Ruột khoang

B. Giun

C. Thân mềm

D. Chân khớp

Câu 4: Động vật có xương sống bao gồm:

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú

C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú

D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

Câu 5: Cá cóc trong hình bên là đại biện của nhóm động vật nào sau đây?

BÀI 31: ĐỘNG VẬT

A. Cá

B. Lưỡng cư

C. Bò sát

D. Thú

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 -  C

Câu 2 - B

Câu 3 - C

Câu 4 - A

Câu 5 - B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Hai bạn tranh cãi nhau về san hô. Một bạn nói san hô thuộc giới thực vật vì nó có thể nảy mầm tạo nên rất nhiều nhánh mà ta nhìn thấy như một vườn san hô. Bạn kia lại cho rằng san hô thuộc giới động vật. Ý kiến của em là gì?

Câu 2: Hãy kể tên một số động vật xung quan em có giá trị trong thực tiễn.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 6 chân trời sáng tạo

Chân trời sáng tạo

Kết nối tri thức

 
 
 

Cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay