Nội dung chính hóa học 8 cánh diều Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học sách hóa học 8 cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều
BÀI 3: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
- Định luật bảo toàn khối lượng
Thí nghiệm 1
- Hiện tượng thí nghiệm 1:
- Ở bước 1, chưa có hiện tượng gì, ghi chỉ số khối lượng cụ thể mA
- Ở bước 2, xuất hiện kết tủa màu trắng (chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra), ghi chỉ số khối lượng cụ thể mB.
- So sánh mA với mB
Nhận xét: mA = mB (tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng (mA bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm (mB))
Thí nghiệm 2
- Hiện tượng thí nghiệm 2:
- Ở bước 1, chưa có hiện tượng gì, ghi chỉ số khối lượng cụ thể mA
- Ở bước 2, có bọt khí bay lên (chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra), ghi chỉ số khối lượng cụ thể mB.
- So sánh mA với mB
Nhận xét: mB < mA (do khí bay lên)
Kết luận:
Tổng khối lượng của các chất phản ứng = Tổng khối lượng của các chất sản phẩm
Định luật bảo toàn khối lượng:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
- Phương trình bảo toàn khối lượng
A + B C + D
Phương trình bảo toàn khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
- Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
⟹ mH2 = mFe + mHCl - mFeCl2 = 5,6 + 7,3 – 12,7 = 0,2 (g)
- C + O2 CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mC + mO2 = mCO2
⟹ mO2 = mCO2 – mC = 44 – 12 = 32 (g)
III. Phương trình hóa học
- Phương trình hóa học là gì?
- Phương trình hóa học là cách thức biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học của các chất phản ứng và các chất sản phẩm
- Các bước lập phương trình hóa học
- Phản ứng hóa học diễn ra khi cho khí hydrogen tác dụng với khí oxygen tạo thành nước được biểu diễn bằng sơ đồ chữ:
Hydrogen + Oxygen Nước
Thay thế tên các chất bằng công thức hóa học, tìm hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình đều bằng nhau, được phương trình hóa học của phản ứng:
2H2 + O2 2H2O
- Trong phản ứng hóa học, tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố đó trong các chất sản phẩm
- Các bước lập phương trình hóa học
- Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử các chất phản ứng và các chất sản phẩm
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học
- Nếu trong các chất phản ứng và các chất sản phẩm có nhóm nguyên tử không thay đổi trước và sau phản ứng thì coi cả nhóm nguyên tử đó như là một đơn vị để cân bằng
- a)
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
Fe + O2 ⇢ Fe3O4
Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố/chất trước và sau phản ứng
Fe + O2 ⇢ Fe3O4 | ||||
Số nguyên tử | 1 | 2 | 3 | 4 |
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
3Fe + 2O2 ⇢ Fe3O4 | ||||
Số nguyên tử | 3 | 4 | 3 | 4 |
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học
3Fe + 2O2 ⟶ Fe3O4
- b) Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
Al2(SO4)3 + NaOH ⇢ Al(OH)3 + Na2SO4
Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố/chất trước và sau phản ứng
Al2(SO4)3 + NaOH ⇢ Al(OH)3 + Na2SO4 | ||||||||
Số/nhóm nguyên tử | 2 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | 1 |
Bước 3: Cân bằng số/nhóm nguyên tử
Al2(SO4)3 + 6NaOH ⇢ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 | ||||||||
Số/nhóm nguyên tử | 2 | 3 | 6 | 6 | 2 | 6 | 6 | 1 |
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học
Al2(SO4)3 + 6NaOH ⇢ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
- Ý nghĩa của phương trình hóa học
- Phương trình hóa học cho biết:
- Các chất phản ứng và các chất sản phẩm
- Tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình hóa học
- Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NaOH
- a) 1 phân tử Na2CO3 phản ứng với 1 phân tử Ba(OH)2 tạo ra 1 phân tử BaCO3 và 2 phân tử NaOH
- b) Tỉ lệ hệ của các chất trong phương trình hóa học = 1 : 1 : 1 : 2
=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học